Giải đề Becoming a volunteer for ace (Cam 18, Test 1, Part 2)

  • Tác giả: Tạ Phương Thảo
  • 10/08/2025
becoming a volunteer for ace

Trong bài viết này, The Catalyst for English sẽ chia sẻ với bạn những chiến thuật làm bài, đáp án và phân tích chi tiết cho các câu hỏi trong Cambridge 18 – Listening Test 1 – Part 2 “Becoming a volunteer for ace”. Part 2 trong bài nghe được đánh giá là tương đối dễ “ăn điểm” nên bạn cần cố gắng đạt được nhiều số câu đúng. Cùng chúng mình khám phá ngay nhé!

I. Bài nghe IELTS Listening Becoming a volunteer for ace

Questions 11-13

Choose the correct letter, A, B or C.

Becoming a volunteer for ACE

11. Why does the speaker apologise about the seats?

A   They are too small.

B   There are not enough of them.

C   Some of them are very close together.

12. What does the speaker say about the age of volunteers?

A   The age of volunteers is less important than other factors.

B   Young volunteers are less reliable than older ones.

C   Most volunteers are about 60 years old.

13. What does the speaker say about training?

A   It is continuous.

B   It is conducted by a manager.

C   It takes place online.

Questions 14 and 15

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A   their financial situation

B   their level of commitment

C   their work experience

D   their ambition

E   their availability

Questions 16-20

What does the speaker suggest would be helpful for each of the following areas of voluntary work?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20.

Helpful things volunteers might offer

A   experience on stage

B   original, new ideas

C   parenting skills

D   an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G   a good level of fitness

Area of voluntary work

16   Fundraising________

17   Litter collection________

18   Playmates________

19   Story club________

20   First aid________

Trích nguồn: Cambridge 18 

II. Đáp án chi tiết

Question Answer
11 C
12 A
13 A
14 B
15 E
16 B
17 G
18 D
19 A
20 F

III. Transcript “Becoming a volunteer for ace”

Good evening, everyone. Let me start by welcoming you all to this talk and thanking you for taking the time to consider joining ACE voluntary organisation. ACE offers support to people and services in the local area and we’re now looking for more volunteers to help us do this.

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. We’ll only be here for about half an hour so, hopefully, that’s OK. Q11

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience. Q12

Another question we get asked relates to training. Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us – it takes place before, during and after periods of work. Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things. Q13

Now, I would ask you to consider a couple of important issues before you decide to apply for voluntary work. We don’t worry about why you want to be a volunteer- people have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they’ve always wanted to do. But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you – if being a volunteer becomes stressful then it’s best not to do it at all. You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money. What we value is dedication. Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us. Q14 & 15

OK, so let’s take a look at some of the work areas that we need volunteers for and the sort of things that would help you in those.

You may wish simply to help us raise money. If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted, as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring! Q16

One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill. Some of our regular collectors are quite elderly, but very active and keen to protect the environment. Q17

If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called ‘playmates’. These volunteers help children learn about staying healthy through a range of out-of-school activities. You don’t need to have children yourself, but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions. Q18

If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting. We put on three performances a year based on books they have read and we’re always looking for support with the theatrical side of this. Q19

The last area I’ll mention today is first aid. Volunteers who join this group can end up teaching others in vulnerable groups who may be at risk of injury. Initially, though, your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details. Q20

Right, so does anyone have any questions?

IV. Giải thích đáp án chi tiết 

Trong phần này, chị Như Hòa (8.0 IELTS) sẽ giải đáp từng đáp án của bài nghe “Becoming a volunteer for ace” một cách chi tiết và dễ hiểu. Bạn nên xem kỹ phần giải đáp, đánh dấu ngay những chỗ mình còn lúng túng và ghi chép lại để rút kinh nghiệm cho những lần ôn luyện sau.

1. Xác định dạng bài và chiến thuật làm bài

Câu 11 – 20 của bài nghe Becoming a volunteer for ace thuộc các dạng Multiple choice, Pick from a list và Matching. Chúng mình sẽ hướng dẫn bạn cách giải từng dạng ở dưới đây:

Multiple choice

  • Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi, gạch chân từ khóa chính.
  • Bước 2: Với mỗi lựa chọn dài hoặc giống nhau, bạn cần tiếp tục gạch chân những từ quan trọng.
  • Bước 3: Tìm các từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt khác của từ khóa trong câu hỏi và đáp án.
  • Bước 4: Loại trừ đáp án sai và đưa ra lựa chọn cuối cùng.

Lưu ý: Câu hỏi thường theo thứ tự nhưng các đáp án sẽ không xuất hiện tuần tự trong audio.

Pick from a list

  • Bước 1: Xác định và gạch chân từ khóa trong câu hỏi.
  • Bước 2: Đọc kỹ toàn bộ danh sách, chú ý các mục trông giống nhau để phân biệt rõ.
  • Bước 3: Nhận diện paraphrase – các từ khóa sẽ được thay đổi cách diễn đạt trong bài nghe.
  • Bước 4: Khi nghe, đánh dấu ngay đáp án đúng và loại bỏ những lựa chọn đã xác định sai.

Lưu ý: Các mục không nhất thiết được nhắc theo thứ tự ban đầu.

Matching

  • Bước 1: Hiểu rõ cách câu hỏi nối với đáp án như thế nào.
  • Bước 2: Xem xét kỹ từng lựa chọn, phân biệt những mục dễ nhầm lẫn.
  • Bước 3: Chú ý lắng nghe, tìm kiếm từ đồng nghĩa, trái nghĩa và cách diễn đạt đa dạng.
  • Bước 4: Khi đã chắc chắn về một cặp Question–Answer, khoanh tròn và loại bỏ lựa chọn đó khỏi danh sách còn lại.

2. Giải thích đáp án chi tiết

Question 11

Đáp án cần tìm: C

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
Why does the speaker apologise about the seats?

A   They are too small.

B   There are not enough of them.

C   Some of them are very close together.

We have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. Chúng tôi đã bổ sung ghế để không ai phải đứng, nhưng đổi lại những chỗ ngồi cuối phòng có phần hơi chật chội.

-> Option B đề cập đến việc thêm ghế để tránh đứng – đã xuất hiện nên loại.

-> Option C nói rõ những người ở cuối phòng có thể cảm thấy chật chội – đó là lựa chọn đúng.

Question 12

Đáp án cần tìm: A

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
What does the speaker say about the age of volunteers?

A. The age of volunteers is less important than other factors.

B. Young volunteers are less reliable than older ones.

C. Most volunteers are about 60 years old.

Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience. Bạn có thể chỉ mới 16 tuổi hoặc đã trên 60; điều này phụ thuộc hoàn toàn vào loại công việc tình nguyện bạn chọn. Những yếu tố khác, chẳng hạn như độ tin cậy, mới là điều then chốt trong hoạt động tình nguyện, và theo kinh nghiệm của chúng tôi, tuổi tác chẳng ảnh hưởng gì đến điều đó.

-> Option A: tuổi tác không quan trọng bằng những yếu tố khác = các yếu tố khác, ví dụ như sự tin cậy là rất quan trọng + tuổi tác không liên quan → chọn

-> Option B: có nhắc tới sự đáng tin nhưng không nói tình nguyện viên trẻ không đáng tin bằng người lớn tuổi → loại

-> Option C: có nhắc tới tình nguyện viên có thể hơn 60 tuổi nhưng không nói hầu hết đều khoảng 60 tuổi → loại

Question 13

Đáp án cần tìm: A

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
What does the speaker say about training?

A. It is continuous.

B. It is conducted by a manager.

C. It takes place online.

Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us – it takes place before, during and after periods of work. Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things. Trên thực tế, chúng tôi tổ chức rất nhiều buổi đào tạo hoàn toàn trực tiếp. Đào tạo không chỉ dừng lại khi bạn bắt đầu công việc mà còn diễn ra trước, trong và sau mọi giai đoạn làm việc. Thông thường, các buổi này do những tình nguyện viên giàu kinh nghiệm đảm nhận, giúp ban quản lý có thể tập trung vào các nhiệm vụ khác.

-> Option A: việc đào tạo luôn tiếp diễn = diễn ra trước, trong và sau giai đoạn làm việc → chọn

-> Option B: buổi đào tạo do tình nguyện viên giàu kinh nghiệm thực hiện, không phải manager → loại

-> Option C: việc đào tạo diễn ra trực tiếp, không phải online → loại

Question 14 & 15

Đáp án cần tìm: B, E

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A. their financial situation

B. their level of commitment

C. their work experience

B. their ambition

E. their availability

We don’t worry about why you want to be a volunteer- people have many different reasons.

But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you.

You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money.

What we value is dedication.

Chúng tôi không bận tâm đến động cơ cá nhân khiến bạn muốn trở thành tình nguyện viên – mỗi người đều có những lý do riêng. Điều then chốt ở đây là bạn phải có đủ thời gian để thực hiện đúng vai trò mà chúng ta đã xác định phù hợp.

Bạn có thể xem thu nhập là yếu tố quan trọng, nhưng chúng tôi không xét đến điều đó. Việc bạn có sẵn sàng làm việc không lương hay không hoàn toàn tùy thuộc vào bạn.

Điều chúng tôi trân trọng nhất chính là sự nhiệt huyết và cam kết của bạn.

-> Option A: Nhiều người cho rằng thu nhập quan trọng nhưng chúng tôi không đề cập đến vấn đề này → loại

-> Option B: Tận tâm và cống hiến là điều chúng tôi đánh giá cao → chọn

-> Option C: Kinh nghiệm làm việc không được nhắc tới → loại

-> Option D: Lý do cá nhân khiến ai đó muốn làm tình nguyện viên không phải điều chúng tôi quan tâm → loại

-> Option E: Khả năng sắp xếp thời gian để đáp ứng công việc → chọn

Question 16

Đáp án cần tìm: B

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
Fundraising

A  experience on stage

original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted, as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring!  Chúng tôi sẽ rất hào hứng nếu bạn mang đến những ý tưởng mới mẻ và thú vị để gây quỹ, bởi việc đứng ngoài phố hay trong các cửa hàng với chiếc hộp quyên góp đôi khi thật sự tẻ nhạt!

-> sự sáng tạo, cách mới để gây quỹ = ý tưởng mới  

Question 17

Đáp án cần tìm: G

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
Litter collection

A  experience on stage

B  original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

a good level of fitness

One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill. Chúng tôi đang tìm tình nguyện viên cho hoạt động thu gom rác ngoài trời; công việc này sẽ rất hữu ích nếu bạn có thể đi bộ dài và thỉnh thoảng leo dốc, đòi hỏi sức khỏe và thể lực tốt.

-> đi bộ thời gian dài và leo dốc = khả năng thể chất tốt

Question 18

Đáp án cần tìm: D

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
Playmates

A  experience on stage

B  original, new ideas

parenting skills

an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called ‘playmates’. You don’t need to have children yourself, but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions. Bạn không nhất thiết phải là bậc cha mẹ, nhưng nếu bạn có kiến thức về thức ăn và chế độ ăn, cùng khả năng hướng dẫn cụ thể, thì sẽ rất hữu ích.

-> bạn không cần phải có con -> không cần parenting skills (kỹ năng làm bố mẹ) -> loại C

-> biết về dinh dưỡng = hiểu về thức ăn và chế độ ăn

Question 19

Đáp án cần tìm: A

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
Story club

experience on stage

B  original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting Bạn không thấy hứng thú với điều đó? Hãy cân nhắc tham gia hỗ trợ tại câu lạc bộ kể chuyện cho trẻ em khuyết tật của chúng tôi, đặc biệt nếu bạn đã có kinh nghiệm biểu diễn trên sân khấu.

-> đã từng tham gia diễn xuất = có kinh nghiệm biểu diễn trên sân khấu

Question 20

Đáp án cần tìm: F

Giải thích chi tiết

Key word trong câu hỏi Key word trong bài nghe Giải thích
First aid

A  experience on stage

B  original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

The last area I’ll mention today is first aid. Your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details. Phần cuối cùng tôi muốn nói đến hôm nay là sơ cứu. Điều then chốt với bạn là tiếp thu khối lượng lớn thông tin và không bỏ sót bất kỳ bước hay chi tiết quan trọng nào.

-> tiếp thu thông tin và không bỏ sót chi tiết quan trọng = có trí nhớ tốt

Bên cạnh dạng câu hỏi Multiple choice, Pick from a list và Matching của bài “Becoming a volunteer for ace” trên đây, bạn có thể luyện tập thêm các dạng đề Listening khác bằng cách tham gia Luyện tập miễn phí trên trang web của TCE. Tại đây chúng mình có đầy đủ các dạng đề nghe chuẩn thi thật cho các bạn thực hành. 

Chúc mừng bạn đã hoàn thành phần giải đề chi tiết Cambridge 18 – Listening Test 1 – Part 2: Becoming a volunteer for ace. Hãy dành thời gian ôn lại bài làm, tìm ra những lỗi mắc phải và rút kinh nghiệm để cải thiện điểm số trong những lần sau. TCE luôn mong bạn kiên trì luyện nghe mỗi ngày để kỹ năng Listening ngày càng tốt.

Tạ Phương Thảo

Xin chào, mình là Phương Thảo Co-founder tại The Catalyst for English. Với hơn 7 năm kinh nghiệm đồng hành cùng các bạn học viên trên con đường chinh phục tiếng Anh, IELTS và sở hữu điểm Overall 8.5, mình luôn mong muốn chia sẻ những phương pháp học tập hiệu quả nhất để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả cao. Tại The Catalyst for English, mình cùng đội ngũ giáo viên luôn đặt 3 giá trị cốt lõi: Connected – Disciplined – Goal-oriented (Kết nối – Kỉ luật – Hướng về kết quả) lên hàng đầu. Bởi chúng mình hiểu rằng, mỗi học viên đều có những điểm mạnh và khó khăn riêng, và vai trò của "người thầy" là tạo ra một môi trường học tập thân thiện, luôn luôn thấu hiểu và đồng hành từng học viên, giúp các bạn không cảm thấy "đơn độc" trong một tập thể. Những bài viết này được chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế và quá trình tự học IELTS của mình, hy vọng đây sẽ là nguồn cảm hứng và hành trang hữu ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục