Cách dùng và công thức của câu bị động quá khứ đơn

  • Tác giả: Tạ Phương Thảo
  • 18/10/2025
Cấu trúc và cách dùng bị động quá khứ đơn chuẩn nhất

Câu bị động quá khứ đơn là một cấu trúc ngữ pháp quen thuộc và thường gặp trong quá trình học tiếng Anh. Nhằm giúp bạn nắm vững cách sử dụng hiệu quả thì trong bài viết dưới đây, The Catalyst for English sẽ mang đến cái nhìn tổng quan về câu bị động ở thì quá khứ đơn, kèm công thức chi tiết và bài tập vận dụng có đáp án.

1. Câu bị động thì quá khứ đơn là gì?

Câu bị động quá khứ đơn (Simple Past Passive) được dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ mà chủ thể được nói đến phải chịu tác động từ người hoặc vật khác. Hành động này đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Hiểu một cách đơn giản, đây là sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và cấu trúc bị động, vừa thể hiện rằng  thời gian thực hiện hành động đã qua, vừa nhấn mạnh đối tượng chịu hành động thay vì người thực hiện.

Câu bị động thì quá khứ đơn là gì?

2. Công thức bị động của thì quá khứ đơn

Theo chia sẻ của chị Thảo, giáo viên lớp IELTS Advanced tại The Catalyst for English, để dùng đúng câu bị động ở quá khứ đơn, người học trước hết cần nắm vững cấu trúc cơ bản của dạng câu này:

Dạng Chủ động  Bị động
Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + V3/ed + (by O)
Phủ định S + did not + Vnguyên mẫu + O S + was/were + not + V3/ed + (by O)
Nghi vấn

(Yes/No)

Did + S + Vnguyên mẫu + O Was/Were + S + V3/ed + (by O)?
Nghi vấn

(Wh)

Wh + did + S + Vnguyên mẫu +O? Wh + was/were + S + V3

​/ed + (by O)?

3. Bài tập câu bị động của thì quá khứ đơn

Bài 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động.

  1. Mary cleaned the classroom yesterday.
  2. The manager checked all the reports last night.
  3. The students finished their homework before dinner.
  4. Someone broke the window yesterday morning.
  5. They painted this house two years ago.
  6. The teacher corrected our tests last week.
  7. The company built this bridge in 1995.
  8. The police caught the thief yesterday.
  9. He invited all his friends to his birthday party.
  10. The workers repaired the road last month.
  11. She wrote this letter for her friend.
  12. They sold the old car at a low price.
  13. The chef prepared a special meal for the guests.
  14. John washed the dishes after dinner.
  15. The storm destroyed many houses in the village.

Đáp án

  1. The classroom was cleaned by Mary yesterday.
  2. All the reports were checked by the manager last night.
  3. The homework was finished by the students before dinner.
  4. The window was broken yesterday morning.
  5. This house was painted two years ago.
  6. Our tests were corrected by the teacher last week.
  7. This bridge was built by the company in 1995.
  8. The thief was caught by the police yesterday.
  9. All his friends were invited to his birthday party.
  10. The road was repaired by the workers last month.

11.This letter was written for her friend.

  1. The old car was sold at a low price.
  2. A special meal was prepared for the guests by the chef.
  3. The dishes were washed by John after dinner.
  4. Many houses in the village were destroyed by the storm.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. The house ___________ in 1990.
A. builds B. was built C. has built D. is built
2. The homework ___________ by the students yesterday.
A. was finished B. is finished C. finished D. has been finished
3. This song ___________ by John last year.
A. was written B. wrote C. writes D. is written
4. The bridge ___________ during the war.
A. destroyed B. was destroyed C. has destroyed D. is destroying
5. That movie ___________ in many countries in 2005.
A. was shown B. shown C. shows D. is showing
6. The letter ___________ to the wrong address yesterday.
A. sent B. was sent C. has sent D. is sent
7. The new restaurant ___________ two months ago.
A. opened B. was opened C. has opened D. is opening
8. The thief ___________ by the police last night.
A. caught B. catches C. was caught D. has caught
9. All the cakes ___________ by my mother yesterday afternoon.
A. made B. are made C. was made D. were made
10. The concert ___________ because of the heavy rain.
A. was cancelled B. cancelled C. is cancelled D. cancels
11. The car ___________ after the accident.
A. repaired B. was repaired C. repairs D. has repaired
12. Those pictures ___________ by Picasso in the 19th century.
A. painted B. were painted C. have painted D. are painting
13. The meeting ___________ at 9 a.m. yesterday.
A. started B. was started C. has started D. is started
14. The news ___________ on TV last night.
A. broadcast B. was broadcast C. broadcasts D. has broadcast
15. The trees ___________ by the strong wind last week.
A. were blown down B. are blown down C. have blown down D. blew down
16. The invitation cards ___________ yesterday morning.
A. sent B. are sent C. were sent D. has sent
17. The castle ___________ in the 15th century.
A. was built B. built C. builds D. is built
18. The children ___________ to school by bus yesterday.
A. took B. were taken C. have taken D. take
19. The problem ___________ easily by the engineer.
A. solved B. was solved C. is solved D. has solved
20. That story ___________ in the newspaper last week.
A. was published B. published C. has published D. is publishing

Đáp án

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A A B A B B C D A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B B B A C A B B A

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn củng cố kiến thức về câu bị động quá khứ đơn – một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Việc thường xuyên luyện tập sẽ giúp bạn ghi nhớ cấu trúc nhanh hơn và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như viết học thuật. Đừng quên theo dõi chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh của The Catalyst for English để cập nhật thêm nhiều bài học, mẹo ghi nhớ và bài tập thực hành hữu ích mỗi ngày nhé!

Tạ Phương Thảo

Xin chào, mình là Phương Thảo Co-founder tại The Catalyst for English. Với hơn 7 năm kinh nghiệm đồng hành cùng các bạn học viên trên con đường chinh phục tiếng Anh, IELTS và sở hữu điểm Overall 8.5, mình luôn mong muốn chia sẻ những phương pháp học tập hiệu quả nhất để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả cao. Tại The Catalyst for English, mình cùng đội ngũ giáo viên luôn đặt 3 giá trị cốt lõi: Connected – Disciplined – Goal-oriented (Kết nối – Kỉ luật – Hướng về kết quả) lên hàng đầu. Bởi chúng mình hiểu rằng, mỗi học viên đều có những điểm mạnh và khó khăn riêng, và vai trò của "người thầy" là tạo ra một môi trường học tập thân thiện, luôn luôn thấu hiểu và đồng hành từng học viên, giúp các bạn không cảm thấy "đơn độc" trong một tập thể. Những bài viết này được chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế và quá trình tự học IELTS của mình, hy vọng đây sẽ là nguồn cảm hứng và hành trang hữu ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục