Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn là một phần quan trọng trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, điểm kiến thức này thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày cũng như kỳ thi IELTS. Trong bài viết hôm nay, The Catalyst for English sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách sử dụng câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn, đồng thời cung cấp nhiều bài tập thực hành để bạn nắm chắc kiến thức về chuyên đề ngữ pháp này.
I. Công thức bị động thì hiện tại tiếp diễn
Để nắm vững cách sử dụng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, trước hết chúng ta cần hiểu rõ công thức cơ bản và các thành phần cấu tạo của nó:
| Dạng |
Chủ động |
Bị động |
| Khẳng định |
S + am/is/are + V-ing + O |
S + am/is/are + being + V3/ed + (by O) |
| Phủ định |
S + am/is/are + not + V-ing + O |
S + am/is/are + not + being + V3/ed + (by O) |
| Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + V-ing + O? |
Am/Is/Are + S + being + V3/ed + (by O)? |
Các thành phần trong công thức câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn:
- S là Tân ngữ của câu chủ động (vật hoặc người bị tác động).
- Am/is/are là động từ be chia theo S mới.
- Being là yếu tố bắt buộc của cấu trúc bị động ở thì tiếp diễn.
- V3/ed là Quá khứ Phân từ của động từ chính.
Ví dụ:
- Câu chủ động: They are building a new bridge. (Họ đang xây một cây cầu mới.)
- Câu bị động: A new bridge is being built (by them). (Một cây cầu mới đang được xây.)
II. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn bị động
Được dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra và đối tượng chịu tác động, thường xuất hiện với các động từ mô tả hành động xảy ra ở thời điểm nói.
- Ví dụ 1: The room is being decorated for the party. (Căn phòng đang được trang trí cho buổi tiệc.)
- Giải thích ví dụ 1: Hành động trang trí đang diễn ra ở thời điểm nói. Câu bị động giúp nhấn mạnh the room – đối tượng đang chịu tác động chứ không quan tâm ai làm.

III. Lưu ý khi sử dụng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Khi sử dụng câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, người học cần lưu ý một vài điều sau:
- Trong câu bị động, chủ ngữ mới chính là tân ngữ của câu chủ động. Nói cách khác, đối tượng chịu tác động trong câu chủ động sẽ trở thành chủ ngữ của câu bị động.
- Động từ am/is/are trong cấu trúc bị động phải được chia phù hợp với chủ ngữ đứng trước nó.
- Cụm “by + O” thường được lược bỏ khi người thực hiện hành động không rõ ràng, không quan trọng hoặc là các đại từ chung chung như people, someone, they, v.v.

IV. Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1. Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
- They are delivering the packages.
- She is baking a chocolate cake.
- The staff are cleaning the office.
- He is fixing the computer.
- The students are taking notes.
- The team is designing a new logo.
- Someone is closing the window.
- The teacher is explaining the lesson.
- The engineers are testing the machine.
- The company is holding a meeting.
Đáp án:
- The packages are being delivered (by them).
- A chocolate cake is being baked (by her).
- The office is being cleaned (by the staff).
- The computer is being fixed (by him).
- Notes are being taken (by the students).
- A new logo is being designed (by the team).
- The window is being closed (by someone).
- The lesson is being explained (by the teacher).
- The machine is being tested (by the engineers).
- A meeting is being held (by the company).
Bài 2. Chuyển từ câu bị động sang câu chủ động
- The window is being opened by the teacher.
- The dinner is being served by the waiter.
- The song is being played by the band.
- The project is being managed by the director.
- The floor is being swept by the cleaner.
- The picture is being painted by the artist.
- The meeting is being organized by the assistant.
- The car is being repaired by the mechanic.
- The presentation is being prepared by the team.
- The email is being sent by the secretary.
Đáp án:
- The teacher is opening the window.
- The waiter is serving the dinner.
- The band is playing the song.
- The director is managing the project.
- The cleaner is sweeping the floor.
- The artist is painting the picture.
- The assistant is organizing the meeting.
- The mechanic is repairing the car.
- The team is preparing the presentation.
- The secretary is sending the email.
Bài 3. Điền từ am / is / are vào chỗ trống cho đúng
- The report ____ not being finalized by the team yet.
- A group of students ____ being interviewed by the teacher.
- The coffee ____ being made by my brother right now.
- Why ____ the documents being checked again?
- The data ____ being analyzed by the researchers.
- The equipment ____ not being used at the moment.
- ____ the presentation being prepared by the marketing team?
- The new rules ____ being implemented by the company this week.
- My phone ____ being repaired because it stopped working.
- The players ____ being trained by a new coach this season.
Đáp án:
- is
- is
- is
- are
- is
- is
- Is
- are
- is
- are
Bài 4. Chọn đáp án đúng
| 1. The report __________ by the manager right now. |
| A. is being reviewed |
B. are reviewed |
C. is reviewed |
D. are being reviewed |
| 2. The new software __________ by our IT team this week. |
| A. is developing |
B. are being developed |
C. is being developed |
D. are developing |
| 3. Why __________ the meeting __________ by the staff again? |
| A. is – being arranged |
B. are – arranging |
C. is – arranged |
D. are – being arranged |
| 4. The documents __________ at the moment, so you can’t take them. |
| A. are being signed |
B. is signing |
C. are signed |
D. is being signed |
| 5. The hall __________ for the conference right now. |
| A. are decorating |
B. is decorating |
C. is being decorated |
D. are being decorated |
| 6. The website __________ by the designers at the moment. |
| A. is updated |
B. is being updated |
C. are being updated |
D. is updating |
| 7. The students __________ their essays right now. |
| A. is writing |
B. are being written |
C. are writing |
D. is being written |
| 8. The room __________ cleaned at the moment, so please wait outside. |
| A. is being |
B. is being cleaned |
C. are being cleaned |
D. is cleaning |
| 9. The report __________ by the assistant now. |
| A. are typed |
B. is being typed |
C. is typing |
D. are being typed |
| 10. The new movie __________ at the cinema this week. |
| A. is being shown |
B. are being showed |
C. is shown |
D. are showing |
Đáp án:
| 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
| A |
C |
A |
A |
C |
B |
C |
B |
B |
A |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động thì hiện tại tiếp diễn cùng các bài tập thực hành giúp bạn nắm chắc cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Hy vọng nội dung này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự học và nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày. Đừng quên theo dõi website của The Catalyst for English (TCE) để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng luyện thi IELTS nhé!