Phân biệt A Number Of và The Number Of chỉ trong 10 phút
Trong tiếng Anh, việc sử dụng chính xác các cụm từ có thể ảnh hưởng lớn đến sự hiểu biết và giao tiếp hiệu quả. Hai cụm từ A Number Of và The Number Of thường gây nhầm lẫn cho nhiều...
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, cách dùng, công thức thì hiện tại tiếp diễn như thế nào? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì? Hãy cùng The Catalyst for English tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, dùng để diễn tả sự vật, sự việt đang diễn ra ngay tại thời điểm chúng ta nói. Và hành động, sự việc đó vẫn tiếp tục diễn ra, chưa chấm dứt.
Ví dụ:
Công thức:
S + am/ is/ are + Ving + O
Trong đó:
Ví dụ:
Công thức:
S + am/ is/ are + not + Ving + O
Trong đó:
Ví dụ:
Công thức:
Am/ Is/ Are + S + Ving?
=>> Yes, S + am/is/are hoặc No, S + am/is/are + not
Ví dụ:
Công thức: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?
Ví dụ:
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. |
|
Diễn tả một hành động/sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. |
|
Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, là một kế hoạch đã lên lịch sẵn. |
|
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên gây sự khó chịu cho người nói, thường sử dụng với các trạng từ như always, continually,… |
|
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
Ví dụ:
Dấu hiệu thứ 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là xuất hiện các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý, ví dụ như:
Ví dụ:
Dấu hiệu cuối cùng để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn chính là trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói như: this week, this month, these day,…
Ví dụ:
Dưới đây là các động từ không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn, bao gồm like, love, hate, want, need, prefer, know, realize, suppose, mean, understand, believe, remember, belong, fit, contain, consist, seem.
Đối với động từ khi ở thì hiện tại tiếp diễn thì sẽ được thêm đuôi -ing vào cuối. Vì thế, dưới đây sẽ là chi tiết cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn mà bạn cần lưu ý:
Đối với các động từ tận cùng là “e” thì khi chia ở thì hiện tại tiếp diễn thì sẽ bỏ “e” và thêm đuôi “-ing”. Ví dụ:
Lưu ý: Đối với các động từ có tận cùng là “ee” thì bạn sẽ vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “-ing” như bình thường.
Đối với động từ có tận cùng là “ie” thì bạn sẽ cần đổi “ie” thành “y” rồi mới thêm đuôi “-ing”. Ví dụ:
Cấu trúc:
S + am/is/are + being + V (PII) + (by O)
Ví dụ:
=> A new product is being launched by the company this month. (Một sản phẩm mới đang được ra mắt bởi công ty trong tháng này.)
=> A comprehensive survey to understand customer preferences is being conducted by the marketing team. (Một cuộc khảo sát toàn diện để hiểu sở thích của khách hàng đang được thực hiện bởi đội tiếp thị.)
=> The new project proposal is being discussed by the team. (Đề xuất dự án mới đang được thảo luận bởi nhóm.)
Cấu trúc:
S + am/is/are + not + being + V (PII) + (by O)
Ví dụ:
=> The new policy is not being implemented by the company until next month. (Chính sách mới không được triển khai bởi công ty cho đến tháng sau.)
=> The proposal is not being discussed by the team due to lack of time. (Đề xuất không được thảo luận bởi nhóm do thiếu thời gian.)
=> The machine is not being repaired by the technician because it is beyond repair.
(Máy không được sửa chữa bởi kỹ thuật viên vì nó đã vượt quá khả năng sửa chữa.)
Cấu trúc:
Am/Is/Are + S + being + V (PII) + (by O)? hoặc WH- + is/are + S + being + V (PII) + (by O)?
Ví dụ:
=> Why is the project being discussed by the team? (Tại sao dự án đang được thảo luận bởi nhóm?)
=> Who is the new website being designed by? (Ai đang thiết kế trang web mới?)
=> How is the new medicine being tested? (Làm thế nào mà loại thuốc mới đang được thử nghiệm?)
Bài 1: Tìm lỗi sai và sửa
1. Despite the storm outside, she is sitting by the window and reads a book.
2. The company is launching a new product next month, and they are planning a big marketing campaign.
3. While most of her friends are studying abroad, Sarah is staying in her hometown and works at a local café.
4. My dog is barking loudly while I am talking on the phone with my boss.
5. The students are protesting in front of the government building, demanding better education funding.
6. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
7. I am seeing my dentist tomorrow morning for my regular check-up.
8. Despite his busy schedule, John is always finding time for his hobbies like painting and playing guitar.
9. While I am waiting for the bus, I am listening to my favorite podcast.
10. The children are playing in the park, and their parents are having a picnic nearby.
Bài 2: Hoàn thành câu với động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
1. While I _____ (work) on my computer, my sister _____ (watch) TV.
2. Look! The cat _____ (chase) the mouse.
3. Be quiet! I _____ (try) to concentrate on my work.
4. It _____ (get) dark. You should turn on the lights.
5. I _____ (not know) what to do. Can you help me?
6. At this time next year, we _____ (travel) around the world.
7. What _____ (you do) when I _____ (call) you last night?
8. I _____ (not be) able to go to the party tonight because I _____ (be) sick.
9. My parents _____ (already leave) for work when I _____ (wake up) this morning.
10. I _____ (have) a great time with my friends right now.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. My brother _____ (sit) next to the beautiful girl over there at present.
a) is sitting b) sits c) sitting
2. Now they _____ (try) to pass the examination.
a) are trying b) try c) tried
3. It’s 12 o’clock, and my parents _____ (cook) lunch in the kitchen.
a) are cooking b) cook c) cooked
4. Keep silent! I _____ (not listen) to music. I _____ (study) for my exam.
a) am not listening, am studying b) don’t listen, study c) not listening, studying
5. I _____ (not stay) at home at the moment. I _____ (be) at the library.
a) am not staying, am b) don’t stay, am c) not staying, am
6. Now she _____ (lie) to her mother about her bad marks.
a) is lying b) lies c) lied
7. At 8 o’clock tomorrow morning, I _____ (have) an important meeting.
a) will have b) am having c) have
8. The train _____ (leave) at 9:30.
a) leaves b) is leaving c) will leave
9. Look! The man _____ (walk) over there _____ (wear) a red hat.
a) is walking, is wearing b) walks, wears c) walking, wearing
10. My friend _____ (not come) to the party tonight because she _____ (be) sick.
a) isn’t coming, is being b) doesn’t come, is c) not coming, is being
Bài 4: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Tôi không thể tập trung làm việc vì bé gái hàng xóm đang hát karaoke quá to.
2. Nhìn kìa! Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
3. Chúng tôi đang học tiếng Anh để có thể đi du lịch nước ngoài.
4. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nhiều doanh nghiệp buộc phải chuyển đổi sang hình thức kinh doanh trực tuyến để duy trì hoạt động.
5. Trong khi thị trường chứng khoán đang biến động mạnh, các nhà đầu tư thận trọng cân nhắc các quyết định đầu tư của họ.
6. Mặc dù đã được cảnh báo về những nguy hiểm tiềm ẩn, các nhà thám hiểm vẫn tiếp tục hành trình leo lên đỉnh Everest.
Bài 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. The scientists (Discuss) _____ the potential impact of the new drug on patients. They (hope) _____ to find a cure for the disease.
2. The diplomats (Negotiate) _____ a peace treaty between the two countries.
3. The police (Investigate) _____ the cause of the fire. They (hope)_____ to find the culprit soon.
4. The chef (Prepare)_____ a special meal for the guests. He (use_____ only the freshest ingredients.
5. The musicians (Rehearse)_____ for their upcoming concert.
6. The volunteers(Organize)_____ a charity event to raise money for the homeless. They (hope)_____to make a difference in their community.
7. The researchers (Conduct)_____ a study on the effects of climate change on the environment. They (hope)_____ to find solutions to the problem.
Bài 6: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết)
improve decrease grow develop decline
1. The economy of the country ………………………… steadily over the past decade.
2. Despite efforts to conserve water, the level of groundwater ………………………… each year.
3. With advancements in technology, communication between people ………………………… easier.
4. The quality of education in rural areas ………………………… in recent years due to lack of resources.
5. The number of endangered species ………………………… as their habitats are destroyed.
Bài 7: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn
1. The scientists/ conduct/ experiments/ in the laboratory/.
2. Sarah/ work/ on/ her thesis/ since morning/.
3. The artist/ create/ a masterpiece/ in his studio/.
4. The construction workers/ build/ a new bridge/ across the river/.
5. The detectives/ investigate/ a complex case/ for months/.
Bài 1:
1. Read -> reading
2. Không có lỗi
3. Work -> working
4. Không có lỗi
5. Không có lỗi
6. Called -> calling
7. Am seeing -> going to see
8. Không có lỗi
9. Không có lỗi
10. Không có lỗi
Bài 2:
1. am working – is watching
2. is chasing
3. am trying
4. is getting
5. don’t know
6. will be traveling
7. were you doing – called
8. won’t be – am
9. had already left – woke up
10. am having
Bài 3:
1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9A 10A
Bài 4:
1. I can’t concentrate on my work because the neighbor’s girl is singing karaoke too loudly.
2. Look! They are buying some pastries for the kids at home.
3. We are learning English so that we can travel abroad.
4. Due to the impact of the Covid-19 pandemic, many businesses are having to switch to online business operations in order to maintain their activities.
5. While the stock market is experiencing significant volatility, investors are carefully considering their investment decisions.
6. Even though they have been warned about the potential dangers, the explorers are still continuing their journey to the top of Mount Everest.
Bài 5:
1. are discussing – are hoping
2. are negotiating
3. are investigating – are hoping
4. is preparing – is using
5. are rehearsing
6. are organizing – are hoping
7. are conducting – are hoping
Bài 6:
1. is increasing
2. is changing
3. is getting
4. is increasing
5. is starting
Bài 7:
1. The scientists are conducting experiments in the laboratory.
2. Sarah has been working on her thesis since morning.
3. The artist is creating a masterpiece in his studio.
4. The construction workers are building a new bridge across the river.
5. The detectives have been investigating a complex case for month
Phía trên là toàn bộ về thì hiện tại tiếp diễn để bạn có thể tham khảo, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về thì tiếng Anh này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Thecatalyst.edu.vn hường xuyên để cập nhật kiến thức học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé!