Du học Đức cần IELTS bao nhiêu mới đủ? Đọc kỹ bài viết này!
Du học Đức cần IELTS bao nhiêu để đáp ứng yêu cầu đầu vào và đảm bảo tỷ lệ đậu visa cao? Đây không chỉ là câu hỏi phổ biến mà còn là yếu tố mang tính quyết định trong...
Thì Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt các hành động xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Vì vậy, nhiều người học thường nhầm lẫn thì này với các thì quá khứ khác. Trong bài viết này, The Catalyst for English (TCE) sẽ cung cấp những thông tin chi tiết từ A đến Z về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết để các bạn hiểu và có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành chính xác hơn.
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) được sử dụng để miêu tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động diễn ra trước sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành, trong khi hành động xảy ra sau được diễn đạt bằng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
Cấu trúc thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Việc nắm được công thức thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là bước đầu tiên để sử dụng thì này một cách chính xác.
S + had + V3/ed |
Ví dụ:
S + had not (hadn’t) + V3/ed |
Ví dụ:
Had + S + V3/ed?
Câu trả lời:
|
Ví dụ:
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Sau khi nắm được cấu trúc, học viên cần hiểu cách dùng cũng như dấu hiệu của thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense). Việc nhận diện đúng các dấu hiệu và hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng sẽ giúp các bạn áp dụng thì này một cách chính xác và tự nhiên trong các câu.
Những ai mới học Tiếng Anh chắc hẳn sẽ băn khoăn với câu hỏi “Thì quá khứ hoàn thành dùng khi nào?”. Dưới đây là 6 cách dùng phổ biến của thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense):
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Để nhận biết thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense), các bạn cần lưu ý tới những trường hợp sau:
“Until then”, “by the time”, “prior to that time”, “before”, “after”, “for”, “as soon as”, “by”, “by the time”, và “by the end of + thời gian trong quá khứ”,…
Ví dụ:
Ví dụ: When she called me, I had just finished my work for the day. – Khi cô ấy gọi tôi, tôi vừa mới hoàn thành công việc trong ngày.
Ví dụ: They had left the house before the storm started. – Họ đã rời khỏi nhà trước khi cơn bão bắt đầu. (Rời khỏi nhà trước → had left, tôi đến sau → arrived.)
Ví dụ: After she had finished her homework, she went out to play with her friends. – Sau khi cô ấy làm xong bài tập, cô ấy ra ngoài chơi với bạn bè. (Hoàn thành bài tập trước → had finished, đi chơi sau → went out.)
Ví dụ: By the time they reached the restaurant, the guests had already left. – Khi họ đến nhà hàng, khách đã rời đi.
No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) | than Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed) |
Khi chủ ngữ 1 vừa thực hiện hành động gì, | chủ ngữ 2 lập tức làm việc khác |
Ví dụ: No sooner had I stepped into the house than the phone started ringing loudly. – Tôi vừa bước vào nhà thì điện thoại đã reo to.
Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) | when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed) |
Khi chủ ngữ 1 vừa thực hiện hành động gì, | chủ ngữ 2 lập tức làm việc khác |
Ví dụ: Hardly had the students sat down when the teacher began explaining the difficult assignment. – Học sinh vừa ngồi xuống thì giáo viên bắt đầu giải thích bài tập khó.
Thì quá khứ hoàn thành là một thì mạnh mẽ giúp bạn diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Để làm chủ thì này, bạn cần hiểu rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện.
Đôi khi, người học có thể nhầm lẫn giữa thì này và Thì hiện tại hoàn thành, vốn cũng diễn tả sự hoàn thành nhưng có liên quan đến hiện tại. Việc phân biệt rõ ràng hai thì “hoàn thành” này là rất quan trọng để tránh sai sót.
Ngoài ra, khi bạn muốn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động đã xảy ra và kéo dài trước một thời điểm nhất định trong quá khứ, bạn sẽ cần đến Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Việc nắm vững cả hai thì này sẽ giúp bạn mô tả chuỗi sự kiện trong quá khứ một cách vô cùng chi tiết và mạch lạc.
Cách chia động từ ở thì Quá khứ hoàn thành
Trong thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect), động từ to be được chia ở dạng “had been” cho tất cả các ngôi (I, you, he, she, it, we, they). Còn với động từ thường, bạn cần chuyển đổi động từ thành dạng quá khứ bằng cách thêm “ed” hoặc tuân theo bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ: play → played, walk → walked, listen → listened
By the time she had finished her homework, her brother had already left for the party. – Khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, anh trai đã rời đi đến bữa tiệc rồi.
Ví dụ: close → closed, love → loved, die → died
Before finishing dinner, they had already cleaned the kitchen. – Trước khi ăn tối, họ đã dọn dẹp xong bếp rồi.
Ví dụ: drop → dropped, clip → clipped
By the time they reached the office, it had already started raining. – Khi họ đến văn phòng, trời đã bắt đầu mưa rồi.
Ví dụ: prefer → preferred, occur → occurred, refer → referred
By the time she returned from her trip, her friends had already planned a surprise party. – Khi cô ấy trở về từ chuyến đi, bạn bè của cô ấy đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ rồi.
Ví dụ: try → tried, cry → cried, study → studied
When they arrived, the students had already studied the entire lesson. – Khi họ đến, học sinh đã học xong toàn bộ bài học rồi.
Đối với động từ bất quy tắc, bạn không thêm “ed” vào cuối như thường lệ mà phải thay đổi động từ theo bảng động từ bất quy tắc. Cột thứ hai trong bảng là các động từ ở dạng quá khứ, và cột thứ ba là các động từ ở dạng quá khứ phân từ.
Động từ nguyên thể | Động từ thể quá khứ | Động từ thể quá khứ phân từ | Example |
write | wrote | written | She had written the letter by the time he arrived. – Cô ấy đã viết xong lá thư khi anh ấy đến. |
speak | spoke | spoken | They had spoken to the manager before the meeting. – Họ đã nói chuyện với người quản lý trước cuộc họp. |
buy | bought | bought | By the time they bought the tickets, the concert was sold out. – Khi họ mua vé, buổi hòa nhạc đã bán hết rồi. |
eat | ate | eaten | After they ate, they had already cleaned the kitchen. – Sau khi họ ăn, họ đã dọn dẹp bếp rồi. |
run | ran | run | By the time she ran, the race had already started. – Khi cô ấy chạy, cuộc đua đã bắt đầu rồi. |
take | took | taken | By the time he took the test, he had already studied all night. – Khi anh ấy làm bài kiểm tra, anh ấy đã học cả đêm rồi. |
do | did | done | Before they did the presentation, they had prepared everything perfectly. Trước khi họ thuyết trình, họ đã chuẩn bị mọi thứ hoàn hảo rồi. |
Sau khi đã làm chủ các thì quá khứ phức tạp như Quá khứ hoàn thành, hành trình khám phá hệ thống thì tiếng Anh của bạn nên tiếp tục để có cái nhìn toàn diện về cách diễn đạt mọi ý tưởng về thời gian. Để hoàn thiện khả năng diễn đạt các hành động đang diễn ra ở hiện tại, bạn có thể xem lại Thì hiện tại tiếp diễn. Và đặc biệt, để nói về các kế hoạch, dự định hay các hành động sẽ diễn ra trong tương lai, việc nắm vững Thì tương lai đơn và Thì tương lai tiếp diễn là không thể thiếu. Việc kết nối và hiểu sâu các thì sẽ giúp bạn tự tin hơn trong mọi giao tiếp tiếng Anh.
Dưới đây là bài tập vận dụng để củng cố kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) đã học ở trên:
Answers:
Answers:
Answers:
1. By the time we (get) _______________ to the office, they (leave) _______________ for the day.
A. had gotten – had already left
B. got – had already left
C. had got – had left already
D. get – leave already
2. After he (eat) _______________ dinner, he (go) _______________ to the movies.
A. had eaten – went
B. had eat – had gone
C. ate – had gone
D. had eaten – had been going
3. When they (arrive) _______________ home, it (snow) _______________ for several hours.
A. had arrived – had snowed
B. arrived – had been snowing
C. had arrived – was snowing
D. arrived – snowed already
4. By the time he (finish) _______________ his work, the sun (already, set) _______________.
A. had finished – had already set
B. finished – had already set
C. finished – had been setting already
D. had finished – set already
Answers:
Hy vọng với những kiến thức trên, bạn đã hiểu và có thể áp dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong việc học Tiếng Anh một cách hiệu quả hơn. Hãy theo dõi The Catalyst for English để cập nhật những kiến thức ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh nhé!