Khám phá bộ 300+ từ vựng về động vật thông dụng trong tiếng Anh
Từ vựng về động vật là một chủ đề tiếng Anh thông dụng và nên được chú trọng trong việc học nhằm phục vụ giao tiếp hay đáp ứng yêu cầu của các chứng chỉ như IELTS. Trong bài viết...
Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là gì? Thì này được sử dụng khi nào? Đây chắc hẳn là thắc mắc của những người mới bắt đầu học Tiếng Anh. Việc hiểu rõ về thì tương lai tiếp diễn sẽ giúp bạn dễ dàng diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Trong bài viết này, TCE sẽ giải đáp những thắc mắc và hướng dẫn bạn cách áp dụng thì này một cách đơn giản và hiệu quả.
Định nghĩa về thì Tương lai tiếp diễn
Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) được sử dụng để mô tả một hành động, sự kiện sẽ diễn ra vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
Công thức thì Tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Để sử dụng thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) hiệu quả, các bạn học viên cần nắm vững công thức của thì này.
S + will + be + V-ing
Trong đó:
Ví dụ: The team will be preparing the final presentation while the CEO is meeting with the investors next Tuesday morning. – Đội ngũ sẽ chuẩn bị bài thuyết trình cuối cùng trong khi giám đốc điều hành gặp gỡ các nhà đầu tư vào sáng thứ Ba tới.
S + will + not + be + V-ing
(hoặc S + won’t + be + V-ing)
Ví dụ: By this time next month, the construction workers will not be finishing the skyscraper due to unexpected delays in the project. – Vào thời điểm này tháng sau, các công nhân xây dựng sẽ không hoàn thành tòa nhà chọc trời vì những sự chậm trễ ngoài dự kiến của dự án.
Will + S + be + V-ing ?
⇒ Yes, S + will
⇒ No, S + will not
Ví dụ: Will the research team be testing the new prototype when the client arrives for the presentation next Friday? – Liệu đội ngũ nghiên cứu đang thử nghiệm nguyên mẫu mới khi khách hàng đến để xem bài thuyết trình vào thứ Sáu tới không?
⇒ Yes, they will
Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn
Dưới đây là cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) trong các tình huống khác nhau cùng những ví dụ minh họa cụ thể:
Dùng để nói về một hành động hoặc sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định hoặc trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai và bị gián đoạn bởi một hành động hoặc sự việc khác. Lưu ý: Hành động hoặc sự việc gián đoạn được chia ở thì hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động dự kiến sẽ bắt đầu và tiếp diễn liên tục trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai.
Diễn tả một sự kiện hoặc hành động dự kiến sẽ diễn ra trong tương lai, được lên kế hoạch hoặc sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể.
Dùng thì này để diễn đạt một cách lịch sự khi muốn hỏi hoặc yêu cầu thông tin liên quan đến một sự việc trong tương lai.
Kết hợp với “still” để diễn tả những hành động đã bắt đầu xảy ra ở hiện tại và được kỳ vọng sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Diễn tả các hành động diễn ra đồng thời để mô tả bầu không khí hoặc tình huống tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
Nhiều người mới học Tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Dưới đây là một số dấu hiệu giúp bạn nhận diện thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) dễ dàng hơn:
Ví dụ: Ví dụ: At this time next year, I will be traveling across Europe to attend several conferences on climate change and sustainability. – Vào thời điểm này năm sau, tôi đang du lịch khắp châu Âu để tham dự một số hội nghị về biến đổi khí hậu và sự bền vững.
Ví dụ: At 8 PM tomorrow, we will be watching the final match of the football tournament while cheering for our favorite team. – Vào lúc 8 giờ tối mai, chúng tôi đang xem trận chung kết của giải đấu bóng đá trong khi cổ vũ cho đội bóng yêu thích của mình.
Ví dụ: When the clock strikes midnight on New Year’s Eve, millions of people around the world will be celebrating and welcoming the new year with fireworks. – Khi đồng hồ điểm 12 giờ đêm vào đêm giao thừa, hàng triệu người trên khắp thế giới đang ăn mừng và chào đón năm mới với pháo hoa.
Ví dụ: In the future, we will be using renewable energy sources to power most of our homes and businesses, reducing our carbon footprint. – Trong tương lai, chúng ta đang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để cung cấp điện cho hầu hết các gia đình và doanh nghiệp, giảm thiểu dấu chân carbon của chúng ta.
Những lưu ý khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn
Bên cạnh những cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn đã nêu ở trên, các bạn học viên cần chú ý đến những điểm sau:
Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,…
Một số động từ không được sử dụng ở thì tiếp diễn và tương lai tiếp diễn, bao gồm:
Ví dụ:
Mặc dù cả ba thì Tương lai đơn, Tương lai gần và Tương lai tiếp diễn đều thuộc nhóm thì tương lai, nhưng mỗi thì có cách sử dụng khác nhau. Nhiều người dễ nhầm lẫn giữa chúng, đặc biệt là trong các tình huống diễn ra ở tương lai. Vì vậy, hãy cùng The Catalyst for English phân biệt các thì này để tránh sai sót khi sử dụng nhé!
Thì Tương lai đơn | Thì Tương lai gần | Thì Tương lai tiếp diễn | |
Cấu trúc | Câu khẳng định: S + will + V (động từ nguyên mẫu)
Câu phủ định: S + will not (won’t) + V (động từ nguyên mẫu) Câu nghi vấn: Will + S + V (động từ nguyên mẫu)? |
Câu khẳng định: S + am/is/are + going to + V (động từ nguyên mẫu)
Câu phủ định: S + am/is/are + not + going to + V (động từ nguyên mẫu) Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V (động từ nguyên mẫu)? |
Câu khẳng định: S + will be + V-ing
Câu phủ định: S + will not (won’t) + be + V-ing Câu nghi vấn: Will + S + be + V-ing? |
Cách dùng | – Diễn tả một hành động sẽ diễn ra sau thời điểm hiện tại hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
– Đưa ra dự đoán không có cơ sở xác thực. – Thể hiện một lời đề nghị hoặc yêu cầu người khác thực hiện điều gì đó. – Diễn đạt một lời hứa – Trình bày một lời cảnh báo hoặc lời đe dọa. – Đề xuất hỗ trợ hoặc giúp đỡ cho người khác. – Đưa ra một vài gợi ý – Hỏi xin lời khuyên – Sử dụng trong câu điều kiện loại I (giả định có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai) |
– Dùng để chỉ những kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
– Dự đoán hành động sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên những quan sát hoặc dấu hiệu hiện tại. – Diễn tả một dự định có từ trước nhưng chưa thực hiện, khi đó “to be” chia ở thì quá khứ. |
– Dùng để nói về một hành động hoặc sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định hoặc trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai.
– Miêu tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai và bị gián đoạn bởi một hành động hoặc sự việc khác. Lưu ý: Hành động hoặc sự việc gián đoạn được chia ở thì hiện tại đơn. – Diễn tả một hành động dự kiến sẽ bắt đầu và tiếp diễn liên tục trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai. – Diễn tả một sự kiện hoặc hành động dự kiến sẽ diễn ra trong tương lai, được lên kế hoạch hoặc sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể. – Dùng thì này để diễn đạt một cách lịch sự khi muốn hỏi hoặc yêu cầu thông tin liên quan đến một sự việc trong tương lai. – Kết hợp với “still” để diễn tả những hành động đã bắt đầu xảy ra ở hiện tại và được kỳ vọng sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. – Diễn tả các hành động diễn ra đồng thời để mô tả bầu không khí hoặc tình huống tại một thời điểm nhất định trong tương lai. |
Dấu hiệu nhận biết | – Các từ chỉ thời gian như “in” + thời gian, next day/week/month/year, Tomorrow
– Động từ chỉ quan điểm như believe, think, promise, hope, expect,… – Trạng từ diễn tả khả năng: maybe, probably, perhaps, supposedly,… |
– Sử dụng các từ và cụm từ như “tomorrow”, “next week/next in the future” để biểu thị thời điểm ở tương lai gần.
– Dựa trên các hành động hoặc trạng thái hiện tại để dự đoán những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. |
– Cụm từ: “At this time/at this moment” + thời gian trong tương lai
– Cụm từ: “At” + giờ cụ thể + thời gian xác định trong tương lai. – Cấu trúc: “When” + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. – Các từ chỉ thời gian như: in the future, next time, next week, next year, soon,… thường xuất hiện trong câu. |
Ví dụ | By the time the concert starts, I will have already finished my dinner and be ready to enjoy the show. – Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, tôi sẽ đã ăn xong bữa tối và sẵn sàng thưởng thức chương trình. | I am going to spend the entire weekend visiting historical sites and learning about the culture of the city. – Tôi sẽ dành cả cuối tuần để thăm các di tích lịch sử và tìm hiểu về văn hóa của thành phố. | At this time next month, we will be traveling through the mountains, enjoying the beautiful scenery and taking photos along the way. – Vào lúc này tháng sau, chúng tôi sẽ đang du lịch qua các ngọn núi, thưởng thức cảnh đẹp và chụp ảnh dọc đường. |
Để áp dụng những kiến thức về thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) đã học ở trên, hãy thực hành với các dạng bài tập dưới đây.
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Trên đây là kiến thức về thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense), bao gồm cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng. TCE hy vọng các thông tin ở trên sẽ giúp bạn nắm vững thì này một cách tốt nhất. Đừng quên luyện tập và nâng cao kiến thức mỗi ngày bằng cách theo dõi những bài viết mới tại chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh trên website nhé!