100+ từ vựng về thời tiết trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Thời tiết là một trong những chủ đề quen thuộc và gần gũi nhất trong các cuộc hội thoại hàng ngày, việc nắm vững từ vựng về thời tiết là rất cần thiết để có thể giao tiếp tốt trong...
Thì hiện tại hoàn thành là thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng rộng rãi trong văn nói hoặc các bài thi trung học phổ thông Quốc gia, bài thi IELTS. Vậy thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là gì? Cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Hãy cùng The Catalyst for English tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé!
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, dùng để diễn tả một hành động/sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.
Ví dụ:
>>> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense): Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc:
S + have/ has + V(PII) + O
Trong đó:
Ví dụ:
Cấu trúc:
S + have/ has + not + V(PII) + O
Ví dụ:
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc:
Have/ Has + S + V(PII) + O ?
=>> Yes, S + have/ has hoặc No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
Câu hỏi Wh-
Cấu trúc:
Wh- + have/ has + S (+ not) + V (pII) + O?
Ví dụ:
Dưới đây là 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành, bao gồm cả độ khó trung bình và khó cao:
1. She has already finished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của mình rồi.)
2. They have lived in this city for ten years. (Họ đã sống ở thành phố này được mười năm rồi.)
3. I have never seen such a beautiful sunset. (Tôi chưa bao giờ thấy hoàng hôn đẹp như vậy.)
4. We have visited that museum several times. (Chúng tôi đã thăm bảo tàng đó nhiều lần.)
5. He has just returned from his trip to Japan. (Anh ấy vừa mới trở về từ chuyến đi Nhật Bản của mình.)
6. You have improved a lot since last year. (Bạn đã tiến bộ rất nhiều kể từ năm ngoái.)
7. They have not finished their project yet. (Họ vẫn chưa hoàn thành dự án của mình.)
8. Has she ever traveled to Europe? (Cô ấy đã từng du lịch đến châu Âu chưa?)
9. We have organized several events this year. (Chúng tôi đã tổ chức nhiều sự kiện trong năm nay.)
10. I have lost my keys. (Tôi đã làm mất chìa khóa của mình.)
11. Have you seen my glasses anywhere? (Bạn có thấy kính của tôi ở đâu không?)
12. He has forgotten his wallet at home. (Anh ấy đã quên ví ở nhà.)
13. They have opened a new restaurant downtown. (Họ đã mở một nhà hàng mới ở trung tâm thành phố.)
14. She has decided to change her job. (Cô ấy đã quyết định đổi công việc của mình.)
15. We have found a solution to the problem. (Chúng tôi đã tìm ra giải pháp cho vấn đề này.)
16. She has completed the analysis report that we needed for the meeting. (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo phân tích mà chúng ta cần cho cuộc họp.)
17. They have been to several international conferences to present their research. (Họ đã tham dự nhiều hội nghị quốc tế để trình bày nghiên cứu của mình.)
18. He has written a book on the subject of climate change. (Anh ấy đã viết một cuốn sách về chủ đề biến đổi khí hậu.)
19. We have implemented new policies to improve workplace efficiency. (Chúng tôi đã thực hiện các chính sách mới để cải thiện hiệu quả công việc.)
20. Have you completed the tasks that were assigned to you last week? (Bạn đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao vào tuần trước chưa?)
21. She has not yet responded to the email we sent her two days ago. (Cô ấy vẫn chưa phản hồi email mà chúng tôi đã gửi cho cô ấy cách đây hai ngày.)
22. They have conducted extensive research to understand customer needs better. (Họ đã tiến hành nghiên cứu sâu rộng để hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng.)
23. He has taken multiple courses to enhance his professional skills. (Anh ấy đã tham gia nhiều khóa học để nâng cao kỹ năng chuyên môn của mình.)
24. We have faced many challenges in implementing the new system. (Chúng tôi đã đối mặt với nhiều thách thức khi triển khai hệ thống mới.)
25. Has she achieved all the goals she set for herself this year? (Cô ấy đã đạt được tất cả các mục tiêu mà cô ấy đặt ra cho mình trong năm nay chưa?)
26. They have developed a new software application that can automate this process. (Họ đã phát triển một ứng dụng phần mềm mới có thể tự động hóa quá trình này.)
27. He has traveled to over twenty countries in the last decade. (Anh ấy đã du lịch đến hơn hai mươi quốc gia trong thập kỷ qua.)
28. We have received numerous positive reviews for our latest product. (Chúng tôi đã nhận được nhiều đánh giá tích cực cho sản phẩm mới nhất của mình.)
29. She has gained significant experience in her field over the past five years. (Cô ấy đã có được kinh nghiệm đáng kể trong lĩnh vực của mình trong năm năm qua.)
30. They have successfully completed the merger with the other company. (Họ đã thành công trong việc sáp nhập với công ty khác.)
Cách sử dụng | Ví dụ |
Dùng để diễn tả một hành động/sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. |
|
Diễn tả một hành động/sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. |
|
Dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Nó thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”. |
|
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. |
|
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại. |
|
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. |
|
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là sẽ bao gồm các trạng từ sau:
Ví dụ:
Already, never, ever, just: Thường đứng sau “have/has” và đứng trước các động từ phân từ II. Ngoài ra, Already có thể đứng ở cuối câu.
Ví dụ:
Yet: Thường đứng ở cuối câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Vị trí linh động, có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
Cấu trúc: S + have/ has + been + V(PII) + (by + O)
Ví dụ:
=>> A delicious meal has been prepared for us by the chef.
=>> A beautiful song has been written by her.
=>> A new product has been launched by the company.
=>> The project has been completed ahead of schedule by them.
Cấu trúc: S + have/ has + been + not + V(PII) + (by + O)
Ví dụ:
=>> The construction of the house has not been completed by them.
=>> The broken computer has not been repaired by him yet.
=>> The assignments have not been submitted by the students.
Cấu trúc: Have/ Has + S + been + V(PII) + (by + O)?
Ví dụ:
=>> Has the report been finished by John yet?
=>> Has the construction of the new bridge been completed by them?
=>> Have the assignments been submitted by the students on time?
=>> Has the room been decorated for the party by her?
Bài 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. I (live) in Hanoi for 5 years.
2. She (not see) her friend since last week.
3. They (study) English for 3 years.
4. We (have) dinner yet?
5. You (ever visit) Da Lat?
6. My brother (work) as a doctor for 10 years.
7. She (not finish) her homework yet.
8. I (know) him since we were children.
9. They (travel) to many countries in the world.
10. Have you (read) this book yet?
Bài 2: Viết câu hoàn chỉnh với “for” và “since“
1. I have lived in Hanoi __ 5 years.
2. She has not seen her friend __ last week.
3. They have studied English __ 3 years.
4. We have had dinner __ yet?
5. You have ever visited Da Lat __?
6. My brother has worked __ as a doctor for 10 years.
7. She has not finished her homework __ yet.
8. I have known him __ we were children.
9. They have traveled __ to many countries in the world.
10. Have you read this book __ yet?
Bài 3: Chọn các trạng từ phù hợp
1. I have __ lived in Hanoi for 2 years. (since 2022, recently, yet, for a long time)
2. She has __ seen her friend since last week. (just, already, a few days ago, never)
3. They have __ studied English for 3 months. (so far, recently, yet, since March)
4. We have __ had dinner yet? (already, just, recently, for a while)
5. You have __ ever visited Da Lat? (before, never, yet, recently)
6. My brother has __ worked as a doctor for 10 years. (since he graduated, already, so far, recently)
7. She has __ not finished her homework yet. (by now, already, just, for a while)
8. I have __ known him since we were children. (always, so far, yet, for a long time)
9. They have __ traveled to many countries in the world. (yet, so far, recently, never)
10. Have you __ read this book yet? (just, since yesterday, already, for a while)
Bài 4: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn
1. I (meet) him last week. (I have met/I met)
2. She (not finish) her homework yet. (She hasn’t finished/She didn’t finish)
3. They (study) English for 3 years. (They have studied/They studied)
4. We (have dinner) yet? (Have we had/Did we have)
5. You (ever visit) Da Lat? (Have you ever visited/Did you ever visit)
6. My brother (work) as a doctor for 10 years. (My brother has worked/My brother worked)
7. She (not finish) her homework yet. (She hasn’t finished/She didn’t finish)
8. I (know) him since we were children. (I have known/I knew)
9. They (travel) to many countries in the world. (They have traveled/They traveled)
10. Have you (read) this book yet? (Have you read/Did you read)
Bài 5: Viết lại câu mà nghĩa không đổi
1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.
=>> She hasn’t
2. I have never read such an interesting book before.
=>> This is
3. She has been working as a doctor for 10 years
=>> She started
4. The last time my children were taken to the supermarket was when they were in grade 5.
=>>> My children haven’t
5. I last saw my best friend when I was 18 years old.
=>> I haven’t
6. This is the best novel I have ever read.
=>> I have
7. I have not gone to the cinema with my friends for nearly 8 months.
=>> It’s been
Bài 6: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. have/ you/ ever/ been/ to/ Paris?
2. I/ not/ see/ my/ best friend/ for/ a/ long/ time.
3. She/ work/ as/ a/ doctor/ since/ she/ graduate/ from/ medical school.
4. We/ live/ in/ this/ city/ for/ ten/ years.
5. Have/ you/ finish/ your/ homework/ yet?
Bài 7: Chọn đáp án đúng
1. By the time she ___ (arrive) at the party, everyone ___ (leave).
a) arrives / leaves
b) arrived / leave
c) has arrived / has left
d) had arrived / had left
2. I ___ (never / see) such a beautiful sunset before.
a) never saw
b) never seen
c) have never seen
d) had never seen
3. He ___ (work) on this project for five hours straight.
a) worked
b) has worked
c) was working
d) had been working
4. ___ you ever ___ (visit) the Grand Canyon?
a) Have / visit
b) Did / visited
c) Have / visited
d) Do / visit
5. By the end of this month, I ___ (save) enough money to buy a new car.
a) saved
b) have saved
c) save
d) had saved
6. How long ___ you ___ (know) each other?
a) have / known
b) have / know
c) did / know
d) did / known
7. She ___ (never / travel) outside of Europe until last year.
a) never traveled
b) never been traveled
c) has never traveled
d) had never traveled
8. The kids ___ (already / eat) all the cookies.
a) already ate
b) have already eaten
c) already eat
d) have already ate
9. He ___ (not / decide) where to go for vacation yet.
a) didn’t decide
b) hasn’t decided
c) hasn’t been decided
d) hasn’t deciding
10. We ___ (know) each other since we were in kindergarten.
a) knew
b) have known
c) known
d) have been knowing
Bài 1:
1. have lived
2. hasn’t seen
3. have been studying
4. Have you had
5. Have you ever visited
6. has been working
7. hasn’t finished
8. have known
9. have traveled
10. Have you read
Bài 2:
1. for 5 years
2. since last week
3. for 3 years
4. yet
5. ever
6. as a
7. yet
8. since
9. to
10. yet
Bài 3:
1. since 2022
2. a few days ago
3. so far
4. already
5. never
6. since he graduated
7. not finished
8. for a long time
9. yet
10. just
Bài 4:
Câu đáp án cho các câu này là:
1. I met him last week.
2. She hasn’t finished her homework yet.
3. They have studied English for 3 years.
4. Have we had dinner yet?
5. Have you ever visited Da Lat?
6. My brother has worked as a doctor for 10 years.
7. She hasn’t finished her homework yet.
8. I have known him since we were children.
9. They have traveled to many countries in the world.
10. Have you read this book yet?
Bài 5:
1. She hasn’t been back to her hometown for 4 years.
2. This is the most interesting book I have ever read.
3. She started working as a doctor 10 years ago.
4. My children haven’t been to the supermarket since they were in grade 5.
5. I haven’t seen my best friend since I was 18 years old.
6. I have never read a better novel than this one.
7. It’s been nearly 8 months since I last went to the cinema with my friends.
Bài 6:
1. Have you ever been to Paris?
2. I have not seen my best friend for a long time.
3. She has worked as a doctor since she graduated from medical school.
4. We have lived in this city for ten years.
5. Have you finished your homework yet?
Bài 7:
1. c) has arrived / has left
2. c) have never seen
3. b) has worked
4. c) Have / visited
5. b) have saved
6. a) have / known
7. c) has never traveled
8. b) have already eaten
9. b) hasn’t decided
10. b) have known
Phía trên là toàn bộ về thì hiện tại hoàn thành để bạn có thể tham khảo, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về thì này. Ngoài ra, đừng quên truy cập website để cập nhật ngữ pháp tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé!