Review bộ sách IELTS Practice Test Plus chi tiết nhất
Bộ sách IELTS Practice Test Plus là tài liệu luyện đề IELTS có độ khó tương đối cao và được nhiều người học tin tưởng, nhất là trong giai đoạn nước rút trước kỳ thi. Hãy cùng The Catalyst for...
Câu bị động thì tương lai đơn là một cấu trúc ngữ pháp quen thuộc và thường gặp trong quá trình học tiếng Anh. Nhằm giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng thì trong bài viết dưới đây, The Catalyst for English sẽ mang đến cái nhìn tổng quan về câu bị động ở thì tương lai đơn, kèm công thức chi tiết và bài tập thực hành có đáp án.
Công thức bị động thì tương lai đơn được hình thành bằng cách sử dụng động từ ở dạng bị động (will + be + quá khứ phân từ), kết hợp với đối tượng chịu tác động của hành động. Cụ thể như sau:
| Dạng | Chủ động | Bị động |
| Khẳng định | S + will + V-inf | S + will + be + V3/V-ed |
| Phủ định | S + will not + V-inf | S + will not (won’t) + be + V3/V-ed |
| Nghi vấn | Will + S + V-inf? | Will + S + be + V3/V-ed? |
| Nghi vấn với Wh | Wh- + will + S + V-inf? | Wh- + Will + S + be + V3/V-ed? |
Ví dụ minh hoạ:
Câu bị động với thì tương lai đơn có cách dùng tương tự như câu chủ động thì tương lai đơn, nhưng điểm khác biệt là nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động thay vì người thực hiện hành động. Ví dụ:
Trong ví dụ trên, the project trở thành chủ ngữ và là trọng tâm của câu.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc vào ô trống
Đáp án:
Bài 2. Chuyển các câu chủ động sang câu bị động
Đáp án:
Bài 3. Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành các câu sau
| 1. The final exam results___________ next week. | |||
| A. will announce | B. will be announced | C. will announces | D. will have announced |
| 2. By tomorrow morning, the new software update ___________ on all computers. | |||
| A. will install | B. will be installed | C. will be installing | D. will have installed |
| 3. The company ___________ a new marketing campaign next month. | |||
| A. will launch | B. will be launched | C. will launching | D. will have launched |
| 4. Don’t worry, I ___________ you the documents as soon as I receive them. | |||
| A. am sending | B. have sent | C. sent | D. will send |
| 5. By 2026, several new hospitals ___________ across the country. | |||
| A. will build | B. will be built | C. will be building | D. will have built |
| 6. The project manager ___________ the progress report at the meeting tomorrow. | |||
| A. will present | B. will be presented | C. will presenting | D. will have presented |
| 7. By the time the guests arrive, the banquet hall ___________ and the decorations ___________. | |||
| A. will prepare / will set | B. will be prepared / will be set | C. will prepare / will be set | D. will be prepared / will set |
| 8. Will the mayor ___________ a new policy regarding traffic regulations next week? | |||
| A. announce | B. be announced | C. announcing | D. have announced |
| 9. The new product line ___________ at the trade fair next Friday. | |||
| A. will display | B. will be displayed | C. will have displayed | D. will be displaying |
| 10. If everyone follows the rules, the environment ___________ cleaner and safer in a few years. | |||
| A. will become | B. will be become | C. will becoming | D. will have become |
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm vững cấu trúc, cách dùng thể bị động của thì tương lai đơn. Ngoài ra, thường xuyên luyện tập cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ công thức nhanh chóng và vận dụng linh hoạt trong cả giao tiếp lẫn viết học thuật. Đừng quên theo dõi chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh của The Catalyst for English để cập nhật thêm nhiều bài học, mẹo ghi nhớ và bài tập thực hành hữu ích mỗi ngày!