20 quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một phạm trù ngữ pháp nâng cao, tập trung vào những trường hợp đặc biệt khi chủ ngữ số ít nhưng động từ lại chia số nhiều và ngược lại....
Thức giả định là một trong những chủ điểm ngữ pháp khó nhằn trong tiếng Anh bởi có nhiều cấu trúc và cách dùng khác nhau tùy ngữ cảnh. Không ít người học thường sử dụng sai trong giao tiếp và văn viết học thuật. Vậy câu giả định là gì, cách dùng và công thức ra sao? Hãy cùng The Catalyst for English tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới dưới đây để nắm vững và vận dụng hiệu quả nhé!
Để hiểu và sử dụng đúng thức giả định, trước hết chúng ta cần nắm vững khái niệm và cách dùng của chuyên đề ngữ pháp này:
Thức giả định (hay còn gọi là câu giả định, câu cầu khiến) là dạng câu mà người nói bày tỏ mong muốn, đề nghị hoặc yêu cầu đối tượng khác thực hiện một hành động nào đó. Loại câu này mang tính cầu khiến nhẹ nhàng, thể hiện ý định hoặc kỳ vọng của người nói, không phải mệnh lệnh bắt buộc như câu mệnh lệnh.
Câu giả định thường được dùng để diễn đạt những sự việc không chắc chắn xảy ra trong thực tế, mà chỉ xuất phát từ mong muốn, giả thuyết hoặc sự tưởng tượng của người nói. Cụ thể, thức giả định thường dùng trong các trường hợp sau:
Trong tiếng Anh, thức giả định được chia thành ba loại chính, mỗi loại được dùng trong ngữ cảnh khác nhau:
Sau khi đã nắm được khái niệm và các loại thức giả định, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết từng dạng. Trước hết là hiện tại giả định, loại thường gặp nhất khi diễn đạt mong muốn, yêu cầu hoặc đề nghị trong giao tiếp và văn viết:
Trong hiện tại giả định, động từ ở tất cả các ngôi đều được dùng ở dạng nguyên thể không có “to”. Trong câu, từ “that” thường xuất hiện để nối mệnh đề, trừ một số trường hợp là thành ngữ cố định. Trong thực tế, nếu “that” bị lược bỏ, hầu hết các động từ sẽ được theo sau bởi to + V (to infinitive).
Ví dụ: The teacher suggested that Mary join the English club → The teacher suggested Mary to join the English club.
Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của hiện tại giả định:
Hiện tại giả định thường được sử dụng trong một số thành ngữ, câu chúc, câu cảm thán để diễn đạt mong ước, hi vọng hoặc lời cầu chúc. Ví dụ:
S + V (bất kỳ thì nào) + that + S + (not) + V (present subjunctive) |
Ví dụ:
Như đã nói ở trên, hiện tại giả định thường xuất hiện sau các động từ chỉ ý muốn, yêu cầu, đề nghị hoặc ra lệnh, chẳng hạn như:
Nghĩa | Yêu cầu |
advise /ədˈvaɪz/ | Khuyên bảo |
demand /dɪˈmɑ:nd/ | Đòi hỏi, yêu cầu |
prefer /prɪˈfɜ:/ | Thích hơn, ưa hơn |
require /rɪˈkwaɪə/ | Đòi hỏi, yêu cầu |
insist /ɪnˈsɪst/ | Cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài. |
propose /prəˈpəʊz/ | Đề nghị, đề xuất, đưa ra. |
stipulate /ˈstɪpjʊleɪt/ | Quy định, đặt điều kiện. |
command /kəˈmɑ:nd/ | Ra lệnh, chỉ thị. |
move /mu:v/ | Chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị. |
recommend /ˌrekəˈmend/ | Giới thiệu, tiến cử. |
suggest /səˈdʒest/ | Đề nghị, đề xuất, gợi ý. |
decree /dɪˈkri:/ | Ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh |
order /ˈɔ:də/ | Ra lệnh. |
request /rɪˈkwest/ | Yêu cầu, đề nghị. |
urge /ɜ:dʒ/ | Hối thúc, thúc giục. |
ask /ɑ:sk/ | Đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu. |
It + be (bất kỳ thì nào) + Adj + that + S + (not) + V (present subjunctive) |
Ví dụ:
Hiện tại giả định cũng thường xuất hiện sau một số tính từ để diễn đạt sự cần thiết, quan trọng hoặc bắt buộc. Một số tính từ phổ biến gồm:
Nghĩa | Yêu cầu |
important /ɪmˈpɔ:tənt/ | Quan trọng |
necessary /ˈnesəsəri/ | Cần thiết |
urgent /ˈɜ:dʒənt/ | Khẩn thiết, cấp bách |
obligatory /əˈblɪɡətri/ | Bắt buộc, cưỡng bách |
essential /əˈsenʃəl/ | Cần thiết, cốt yếu, chủ yếu |
advisory /ədˈvaɪzəri/ | Tư vấn, cố vấn |
recommended /ˌrekəˈmendɪd/ | Được giới thiệu, tiến cử |
required /rɪˈkwaɪəd/ | Đòi hỏi, cần thiết |
mandatory /ˈmændətəri/ | Có tính bắt buộc. |
suggested /səˈdʒestɪd/ | Giới thiệu, đề nghị. |
vital /ˈvaɪtl/ | Sống còn, quan trọng |
crucial /ˈkru:ʃəl/ | Quyết định, cốt yếu, chủ yếu |
imperative /ɪmˈperətɪv/ | Bắt buộc, cấp bách |
Các danh từ được sử dụng cùng những động từ và tính từ liên quan đến ý muốn, yêu cầu, đề nghị, ra lệnh hoặc gợi ý đều buộc mệnh đề sau nó phải được viết ở dạng hiện tại giả định. Một số danh từ phổ biến gồm:
Nghĩa | Yêu cầu |
demand /dɪˈmɑ:nd/ | Đòi hỏi, yêu cầu |
recommendation /ˌrekəmenˈdeɪʃən/ | Sự giới thiệu, sự tiến cử |
insistence /ɪnˈsɪstəns/ | Sự khăng khăng đòi, sự cố nài |
request /rɪˈkwest/ | Lời thỉnh cầu, lời yêu cầu |
proposal /prəˈpəʊzəl/ | Sự đề nghị, sự đề xuất |
suggestion /səˈdʒestʃən/ | Sự đề nghị, sự gợi ý |
preference /ˈprefrəns/ | Sự thích hơn |
importance /ɪmˈpɔ:təns/ | Sự quan trọng |
Ví dụ:
Loại câu này được dùng khi người thứ nhất muốn người thứ hai làm một việc gì đó, nhưng việc đó có thực hiện hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Trong trường hợp này, động từ trong mệnh đề thứ hai ở dạng nguyên thể không “to”. Nếu muốn tạo thể phủ định, đặt “not” trước nguyên thể không “to”.
S1 + would rather + that + S2 + (not) + V (present subjunctive) |
Ví dụ:
Lưu ý: Trong ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là tiếng Anh Mỹ, “that” có thể được lược bỏ mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định của động từ.
Trong nội dung dưới đây, hãy cùng TCE tìm hiểu về hình thức và một vài cách dùng của quá khứ giả định:
Trong quá khứ giả định, động từ ở tất cả các ngôi thường có hình thức giống thì quá khứ đơn. Riêng với động từ to be, tất cả các ngôi đều dùng were. Tuy nhiên, trong giao tiếp hàng ngày, người nói thường dùng was cho các chủ ngữ số ít.
Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của quá khứ giả định:
Quá khứ giả định thường được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai.
If + S + V (quá khứ đơn) + …, S + would/could + V (nguyên dạng) |
Ví dụ:
Quá khứ giả định cũng thường được dùng trong các câu ước về hiện tại, diễn tả những tình huống không có thật. Trong trường hợp này, người nói dùng wish hoặc if only.
(S + wish) / if only + S + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ:
Quá khứ giả định được sử dụng sau as if hoặc as though để diễn tả một điều không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra. Lưu ý, as if và as though không có sự khác nhau về nghĩa hay cách dùng trong trường hợp này.
S1 + V (hiện tại đơn) + as if / as though + S2 + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ:
Cấu trúc would rather được dùng khi người nói muốn diễn tả một điều mong muốn trái ngược với thực tế hiện tại. Trong trường hợp này, động từ ở mệnh đề thứ hai ở dạng quá khứ đơn.
S1 + would rather + that + S2 + V (quá khứ đơn) |
Ví dụ:
Lưu ý: Để thành lập thể phủ định, dùng didn’t + V hoặc were not sau chủ ngữ thứ hai. Ví dụ:
Đây là một cách nói phổ biến trong tiếng Anh để nhấn mạnh rằng hành động nên được thực hiện ngay.
It’s (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It’s time for sb to do sth |
Ví dụ:
Lưu ý: Nếu sau It’s time + I/he/she/it là động từ to be, thì dùng was.
Ví dụ: It’s time he was more careful with his work.
Trong nội dung dưới đây, hãy cùng TCE tìm hiểu về hình thức và một vài cách dùng của quá khứ hoàn thành giả định:
Quá khứ hoàn thành giả định có hình thức giống thì quá khứ hoàn thành, gồm had + Vp2 (quá khứ phân từ).
Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của quá khứ hoàn thành giả định:
Quá khứ hoàn thành giả định thường xuất hiện trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3, dùng để diễn tả những hành động không có thật trong quá khứ.
If + S + V (quá khứ hoàn thành) + …, S + would/could + have + Vp2 |
Ví dụ:
Quá khứ hoàn thành giả định thường xuất hiện sau wish hoặc if only để diễn tả những mong muốn hoặc giả định một sự việc không xảy ra trong quá khứ.
(S + wish) / if only + S + (not) + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ:
Lưu ý: Có thể dùng wished thay cho wish mà không làm thay đổi thì của mệnh đề phía sau. Ví dụ: I wish I had not eaten so much cake.
S1 + V (quá khứ đơn) + as if / as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ:
Lưu ý: Công thức này chỉ áp dụng khi sự việc là giả định, đối lập với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu sự việc được nói đến chỉ là dự đoán về điều gì đó có thể xảy ra hoặc không, ta không dùng quá khứ hoàn thành giả định.
Ví dụ: It looks as if it’s going to rain. (Có thể trời sẽ mưa – không phải giả định trái ngược thực tế)
S1 + would rather + that + S2 + (had not) + V (quá khứ hoàn thành) |
Ví dụ:
Bài 1. Lựa chọn đáp án đúng
1. It is important that she _______________ the report by Friday. | |||
A. submits | B. submit | C. submitted | D. to submit |
2. I wish I _______________ more careful with my words yesterday. | |||
A. am | B. were | C. had been | D. have been |
3. It is necessary that all employees _______________ the safety rules. | |||
A. follow | B. follows | C. followed | D. to follow |
4. We wish we _______________ on holiday last month, but we were too busy. | |||
A. go | B. had gone | C. went | D. would go |
5. My brother refuses to lend me his laptop. I wish _______________. | |||
A. he would lend it to me | B. he lends it to me | C. he had lent it to me | D. he will lend it to me |
6. I’m cold. I wish _______________ my jacket with me. | |||
A. I had | B. I have | C. I had had | D. I will have |
7. They didn’t come to the party. I wish _______________. | |||
A. they would come | B. they came | C. they had come | D. they come |
8. The weather was terrible yesterday. I wish _______________. | |||
A. it had been sunny | B. it was sunny | C. it will be sunny | D. it would be sunny |
9. I wish I _______________ Spanish before traveling to Spain last year. | |||
A. had learned | B. learned | C. would learn | D. learn |
10. I wish my friend _______________ to help me move the furniture tomorrow. | |||
A. offers | B. offered | C. would offer | D. had offered |
Bài 2. Biến đổi câu
I’d rather you………………………..
I’d rather you………………………..
Tom suggested that we………………………..
The teacher demanded that the students………………………..
They recommended that I………………………..
It is essential that he………………………..
It’s time you………………………..
If only she………………………..
It is crucial that we………………………..
If Sarah………………………..
Đáp án
Bài 1. Lựa chọn đáp án đúng
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | A | B | A | A | C | A | A | C |
Bài 2. Biến đổi câu
Tóm lại, qua phần lý thuyết và bài tập thực hành kèm đáp án, hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về thức giả định để vận dụng hiệu quả trong học tập cũng như giao tiếp hằng ngày. Nếu muốn khám phá thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng khác, đừng quên theo dõi website của TCE để cập nhật những bài viết bổ ích trong chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh nhé