Công thức và bài tập có đáp án đảo ngữ câu điều kiện

  • Tác giả: Tạ Phương Thảo
  • 19/10/2025
Công thức đảo ngữ câu điều kiện kèm bài tập chi tiết

Đảo ngữ câu điều kiện là một điểm ngữ pháp khá khó, đòi hỏi người học phải nắm chắc kiến thức cơ bản về các loại câu điều kiện. Trong bài viết này, The Catalyst for English sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng đảo ngữ trong từng loại câu điều kiện, kèm ví dụ minh họa và bài tập để bạn luyện tập, áp dụng ngay trong giao tiếp và bài thi.

1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là phương pháp tráo đổi  vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu, nhằm nhấn mạnh một thành phần hoặc ý nghĩa nhất định. Trong câu điều kiện, đảo ngữ được thực hiện bằng cách lược bỏ từ “if” và đưa trợ động từ (hoặc động từ “to be”) lên trước chủ ngữ trong mệnh đề điều kiện.

Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

Trên thực tế, dạng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 xuất hiện phổ biến hơn so với loại 1. Ví dụ:

Loại câu Câu điều kiện Đảo ngữ câu điều kiện
Điều kiện loại 1 If it rains tomorrow, we will cancel the picnic. Should it rain tomorrow, we will cancel the picnic.
Điều kiện loại 2 If I were rich, I would travel around the world. Were I rich, I would travel around the world.
Điều kiện loại 3 If she had studied harder, she would have passed the exam. Had she studied harder, she would have passed the exam.

Câu điều kiện dạng đảo ngữ giúp nhấn mạnh mệnh đề if, làm câu văn trở nên trang trọng, phù hợp với lối viết học thuật, đồng thời rút gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu.

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 2 3

Dưới đây, thầy Đức Nam – giáo viên lớp English Beginner tại TCE sẽ đưa ra cách áp dụng phương pháp đảo ngữ cho từng loại câu điều kiện, kèm ví dụ minh họa cụ thể.

2.1. Câu điều kiện loại 1 đảo ngữ

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 thường được dùng để đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả một cách lịch sự và trang trọng.

Câu điều kiện loại 1 Câu đảo ngữ điều kiện loại 1
Động từ tobe If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + will/may/shall/can + V1 Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will/may/shall/can + V1
If she is ready on time, we will start the meeting. Should she be ready on time, we will start the meeting.
Động từ thường If + S1 + (don’t/doesn’t) + V(s,es), S2 + will/may/shall/can + V1 Should + S1 + (not)+ V1, S2 + will/may/shall/can + V1
If you finish your homework, I will take you to the park. Should you finish your homework, I will take you to the park.

Lưu ý:

  • Trợ động từ should trong câu đảo ngữ không mang nghĩa nên, và không làm thay đổi ý nghĩa của mệnh đề if.

2.2. Câu đảo ngữ điều kiện loại 2

Đảo ngữ ở điều kiện loại 2 giúp làm cho nội dung ở mệnh đề if trở nên nhẹ nhàng hơn, thường được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự và trang trọng.

Câu điều kiện loại 2 Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Động từ tobe If + S1 + were (not) + Adj/N, S2 + would/could/might (not) + V1 Were + S1+ (not) + be + Adj/N, S2 + would/could/might (not) + V1
If you were more careful, you would avoid mistakes. Were you more careful, you would avoid mistakes.
Động từ thường If + S1 + V2, S2 + would/could/should (not) + V1 Were + S1 + to V, S2 + would/could/should (not) + V1
If he studied harder, he would pass the exam. Were he to study harder, he would pass the exam.

Lưu ý:

  • Động từ were được sử dụng cho tất cả chủ ngữ, không phân biệt chủ ngữ số ít hay chủ ngữ số nhiều.
  • Nếu mệnh đề if đã có sẵn were, chỉ cần đảo were lên đầu câu và thực hiện cấu trúc đảo ngữ như bình thường.
  • Nếu mệnh đề if chỉ có V-ed / Past Participle mà không có were, cần mượn trợ động từ were và đảo lên đầu câu theo cấu trúc đảo ngữ.

2.3. Câu đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 thường được xem là khó nhất trong nhóm các câu điều kiện, thì đảo ngữ câu điều kiện loại 3 lại tương đối dễ nắm:

Câu điều kiện loại 3 Đảo ngữ điều kiện loại 3
Động từ tobe If + S1 + had (not) been + Adj/N, S2 + would/could/might have (not) + V3 Had + S1+ (not) been + Adj/N, S2 +would/could/might have (not) + V3
If they had been on time, the meeting would have started smoothly. Had they been on time, the meeting would have started smoothly.
Động từ thường If + S1 + had (not) + V3, S2 + would/could/should have (not) + V3 Had + S1 + (not) V3, S2 + would/could/should have (not) + V3
If she had taken the earlier train, she would have arrived before the presentation. Had she taken the earlier train, she would have arrived before the presentation.

2.4. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp 3 & 2

Câu điều kiện hỗn hợp Đảo ngữ điều kiện hỗn hợp
Cấu trúc If + S1 + had (not) + V3, S2 + would/could/should + V1 Had + S1 + (not) V3, S2 + would/could/should (not) + V1
Ví dụ If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be tired now. Had I not stayed up late last night, I wouldn’t be tired now.

3. Lưu ý khi sử dụng đảo ngữ của câu điều kiện

Khi sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện, có một số điểm quan trọng cần lưu ý để tránh nhầm lẫn:

  • Trong câu điều kiện gốc, mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả. Tuy nhiên, trong câu đảo ngữ, mệnh đề if bắt buộc phải đứng trước mệnh đề chính.
  • Trong các câu phủ định, cần đặt “not” ngay sau chủ ngữ để câu đảo ngữ vẫn giữ đúng nghĩa.

Lưu ý khi sử dụng đảo ngữ của câu điều kiện

4. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện có đáp án

Bài 1. Thực hiện đảo ngữ câu điều kiện sau

  1. If it rains tomorrow, we will stay at home.
  2. If John had studied harder, he would have passed the test.
  3. If I were the manager, I would handle this situation differently.
  4. If she had taken the earlier bus, she would have arrived on time.
  5. If they were more careful, they wouldn’t have broken the vase.
  6. We could have finished the project earlier if everyone had cooperated.
  7. If you call me tonight, I will answer immediately.
  8. If he hadn’t forgotten his wallet, he could have paid for the tickets.
  9. If our garden were bigger, we could plant more flowers.
  10. If she decides to join the trip, let me know.

Đáp án:

  1. Should it rain tomorrow, we will stay at home.
  2. Had John studied harder, he would have passed the test.
  3. Were I the manager, I would handle this situation differently.
  4. Had she taken the earlier bus, she would have arrived on time.
  5. Were they more careful, they wouldn’t have broken the vase.
  6. Had everyone cooperated, we could have finished the project earlier.
  7. Should you call me tonight, I will answer immediately.
  8. Had he not forgotten his wallet, he could have paid for the tickets.
  9. Were our garden bigger, we could plant more flowers.
  10. Should she decide to join the trip, let me know.

Bài 2. Điền đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. ________ you helped me, I would have finished the task sooner.
  2. ________ it rain tomorrow, we will cancel the picnic.
  3. Had she prepared better, she ________ have passed the exam.
  4. ________ I were in your position, I would speak honestly.
  5. Had we left earlier, we wouldn’t have ______ stuck in traffic.
  6. ________ the sun shine, we can go for a walk in the park.
  7. Had he studied harder, he would not ______ failed the test.
  8. ________ the bag be mine, I would return it to the owner.
  9. Had they not missed the train, they ________ arrived on time.
  10. ________ I known about the problem, I would have helped immediately.

Đáp án:

  1. Had
  2. Should
  3. would
  4. Were
  5. been
  6. Should
  7. have
  8. Were
  9. would
  10. Had

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm vững cấu trúc đảo ngữ trong các câu điều kiện và cách áp dụng chúng trong giao tiếp cũng như văn viết. Đừng quên theo dõi danh mục Ngữ pháp tiếng Anh của The Catalyst for English để nhận thêm nhiều bài học bổ ích và mẹo học tập hiệu quả mỗi ngày!

Tạ Phương Thảo

Xin chào, mình là Phương Thảo Co-founder tại The Catalyst for English. Với hơn 7 năm kinh nghiệm đồng hành cùng các bạn học viên trên con đường chinh phục tiếng Anh, IELTS và sở hữu điểm Overall 8.5, mình luôn mong muốn chia sẻ những phương pháp học tập hiệu quả nhất để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả cao. Tại The Catalyst for English, mình cùng đội ngũ giáo viên luôn đặt 3 giá trị cốt lõi: Connected – Disciplined – Goal-oriented (Kết nối – Kỉ luật – Hướng về kết quả) lên hàng đầu. Bởi chúng mình hiểu rằng, mỗi học viên đều có những điểm mạnh và khó khăn riêng, và vai trò của "người thầy" là tạo ra một môi trường học tập thân thiện, luôn luôn thấu hiểu và đồng hành từng học viên, giúp các bạn không cảm thấy "đơn độc" trong một tập thể. Những bài viết này được chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế và quá trình tự học IELTS của mình, hy vọng đây sẽ là nguồn cảm hứng và hành trang hữu ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục