IELTS 7.0 cần bao nhiêu từ vựng? Cách ghi chép từ vựng hiệu quả
IELTS là kỳ thi đánh giá toàn diện các kỹ năng ngôn ngữ, và từ vựng đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được điểm số cao. Vậy IELTS 7.0 cần bao nhiêu từ vựng để bạn có thể...
Việc làm quen với cấu trúc và cách viết các loại biểu đồ khác nhau trong phần Task 1 là điều cần thiết cho những ai muốn đạt điểm cao trong kỳ thi này. Trong các loại biểu đồ, Table được coi là một dạng biểu đồ gây gây khó với thí sinh bởi số lượng thông tin lớn. Với bài viết này, đội ngũ giáo viên TCE sẽ cung cấp đến các bạn cách viết IELTS Writing task 1 Table và cấu trúc ăn điểm để các bạn có thể tự tin hơn trong phòng thi nhé!
Ở phần đầu tiên, TCE sẽ giới thiệu đến các bạn các thông tin tổng quan về dạng bài này và những hướng dẫn sơ bộ trong cách tiếp cận các biểu đồ dạng bảng.
Table là một dạng biểu đồ có thể xuất hiện trong phần thi Task 1 và nó trình bày thông tin số liệu theo hàng và cột. Table có đặc điểm là có thể chứa nhiều thông tin và người đọc dễ dàng so sánh các số liệu, nhưng đồng thời sẽ hơi khó khăn cho thí sinh khi phải nhìn được ra xu hướng chính và các đặc điểm nổi bật để đưa vào bài.
Trong yêu cầu của bài thi Task 1, thí sinh phải thực hiện các yêu cầu sau:
“Summarize the information by selecting and reporting the main features, making comparisons where relevant”
Hoạt động selecting trong Table được đánh giá là sẽ vất vả hơn các loại biểu đồ khác và yêu cầu người viết phải nhìn ra được những thông tin chính và có khả năng bỏ qua những thông tin phụ.
Trong IELTS Writing task 1 Table có thể được chia thành hai loại dựa trên yếu tố thời gian: bảng có thời gian và bảng không có thời gian. Dưới đây là sự phân biệt giữa hai loại này:
Đặc điểm:
Ví dụ:
Đặc điểm:
Ví dụ:
Để xử lý tốt dạng bài IELTS Writing task 1 Table với rất nhiều số liệu được đưa ra, thí sinh cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Đọc và hiểu bảng số liệu
Bước 2: Xác định các thông tin quan trọng để viết overview
Bước 3: Nhóm đoạn
Bước 4: Outline cho bài viết
Bước 5: Viết bài
Cả hai dạng IELTS Writing task 1 Table được đề cập đến bên trên đều có cấu trúc 4 đoạn như sau:
Ở phần tiếp theo, đội ngũ TCE sẽ hướng dẫn các bạn từng bước cụ thể để xử lí dạng bài IELTS Writing task 1 Table thông qua ví dụ cụ thể nhé.
Chúng ta có đề bài sau:
Bước 1: Đọc và hiểu bảng số liệu
Bước 2: Xác định các thông tin quan trọng để viết overview
Bước 3: Nhóm đoạn
Bước 4: Outline cho bài viết
Bước 5: Viết bài
Mời các bạn tham khảo bài mẫu sau của IELTS Simon Writing Task 1 bên trên:
The table compares two primary schools in terms of the proportions of their pupils who experienced seven different educational problems in the years 2005 and 2015.
It is noticeable that school A had higher proportions of children with all seven educational difficulties in both years. However, while school A managed to reduce the incidence of most of the problems between 2005 and 2015, school B saw an overall rise in the percentage of children who were struggling.
In 2005, 42% of school A’s pupils found it difficult to follow instructions, whereas only 6% of pupils in school B experienced this problem. Similarly, between 30 and 40 percent of children attending school A had problems in the areas of spelling, listening, verbal expression and concentration in lessons, while the equivalent figures for school B stood at between 5 and 15 per cent.
In 2015, the difference between the two schools was less pronounced. Notably, the proportion of children who struggled to follow instructions fell by 24% in school A, and this school also saw falls of 22%, 15%, 14% and 5% in the figures for children who had problems with concentration, listening, verbal expression and spelling. In school B, however, the proportion of children who struggled with spelling and following instructions doubled, to 10% and 12% respectively, and there was almost no change in the incidence of listening, verbal or concentration problems.
Ở phần tiếp theo, chúng mình sẽ đến với cách xử lý IELTS Writing task 1 Table có yếu tố thời gian.
Chúng ta có đề bài sau:
Bước 1: Đọc và hiểu bảng số liệu
Bước 2: Xác định các thông tin quan trọng để viết overview
Bước 3: Nhóm đoạn
Bước 4: Outline cho bài viết
Bước 5: Viết bài
Mời các bạn tham khảo bài mẫu sau của thầy Simon với đề bài Task 1 bên trên:
The table shows percentages of consumer expenditure for three categories of products and services in five countries in 2002.
It is clear that the largest proportion of consumer spending in each country went on food, drinks and tobacco. On the other hand, the leisure/education category has the lowest percentages in the table.
Out of the five countries, consumer spending on food, drinks and tobacco was noticeably higher in Turkey, at 32.14%, and Ireland, at nearly 29%. The proportion of spending on leisure and education was also highest in Turkey, at 4.35%, while expenditure on clothing and footwear was significantly higher in Italy, at 9%, than in any of the other countries.
It can be seen that Sweden had the lowest percentages of national consumer expenditure for food/drinks/tobacco and for clothing/footwear, at nearly 16% and just over 5% respectively. Spain had slightly higher figures for these categories, but the lowest figure for leisure/education, at only 1.98%.
Do IELTS Writing task 1 Table sẽ hiển thị rất nhiều thông tin nên việc lựa chọn số liệu để đưa vào phần thân bài sẽ là phần khó khăn nhất đối với dạng biểu đồ này. Sau đấy là một số tips khi viết bài mà các thí sinh có thể bỏ túi khi gặp dạng bảng trong phần thi Writing Task 1
Ở phần tiếp theo, đội ngũ TCE đã sưu tầm lại các dạng bài IELTS Writing task 1 Table được viết bởi thầy Simon và phần giải nghĩa các từ vựng hay có trong bài.
Bài 1: The table below shows the amount of waste production (in millions of tonnes) in six different countries over a twenty-year period.
The chart compares the amounts of waste that were produced in six countries in the years 1980, 1990 and 2000.
In each of these years, the US produced more waste than Ireland, Japan, Korea, Poland and Portugal combined. It is also noticeable that Korea was the only country that managed to reduce its waste output by the year 2000.
Between 1980 and 2000, waste production in the US rose from 131 to 192 million tonnes, and rising trends were also seen in Japan, Poland and Portugal. Japan’s waste output increased from 28 to 53 million tonnes, while Poland and Portugal saw waste totals increase from 4 to 6.6 and from 2 to 5 million tonnes respectively.
The trends for Ireland and Korea were noticeably different from those described above. In Ireland, waste production increased more than eightfold, from only 0.6 million tonnes in 1980 to 5 million tonnes in 2000. Korea, by contrast, cut its waste output by 12 million tonnes between 1990 and 2000.
Simon (Words: 167)
Từ vựng | Dịch nghĩa | Ví dụ |
Waste output (np) | Lượng chất thải | Example: The factory’s waste output has been steadily increasing over the past decade.
Lượng chất thải của nhà máy đã tăng đều đặn trong thập kỷ qua. |
Waste production (np) | Sản lượng chất thải | Example: The government is introducing policies to reduce waste production across industries.
Chính phủ đang đưa ra các chính sách nhằm giảm sản lượng chất thải trong các ngành công nghiệp. |
Increased more than eightfold (phr) | Tăng hơn tám lần | Example: The city’s population has increased more than eightfold in the last 50 years.
Dân số của thành phố đã tăng hơn tám lần trong 50 năm qua. |
Cut its waste output by 12 million tonnes | Giảm lượng chất thải của nó xuống 12 triệu tấn | Example: The company cut its waste output by 12 million tonnes by adopting eco-friendly practices.
Công ty đã giảm lượng chất thải của mình xuống 12 triệu tấn bằng cách áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường. |
Bài 2: The table below shows changes in the numbers of residents cycling to work in different areas of the UK between 2001 and 2011.
The table compares the numbers of people who cycled to work in twelve areas of the UK in the years 2001 and 2011.
Overall, the number of UK commuters who travelled to work by bicycle rose considerably over the 10-year period. Inner London had by far the highest number of cycling commuters in both years.
In 2001, well over 43 thousand residents of inner London commuted by bicycle, and this figure rose to more than 106 thousand in 2011, an increase of 144%. By contrast, although outer London had the second highest number of cycling commuters in each year, the percentage change, at only 45%, was the lowest of the twelve areas shown in the table.
Brighton and Hove saw the second biggest increase (109%) in the number of residents cycling to work, but Bristol was the UK’s second city in terms of total numbers of cycling commuters, with 8,108 in 2001 and 15,768 in 2011. Figures for the other eight areas were below the 10 thousand mark in both years.
Simon (172 words, band 9)
Từ vựng | Dịch Nghĩa | Ví dụ |
Commuter (n) | Người đi làm đường xa | Example: The train is usually crowded with commuters during rush hour.
Tàu thường đông đúc với người đi làm trong giờ cao điểm. |
Cycling commuter (np) | Người đi làm bằng xe đạp | Example: The city has built new bike lanes to accommodate the growing number of cycling commuters.
Thành phố đã xây dựng các làn xe đạp mới để đáp ứng số lượng người đi làm bằng xe đạp ngày càng tăng. |
To have the second highest number of (np) | có số lượng cao thứ 2 | Example: The city has the second highest number of parks in the country.
Thành phố có số lượng công viên cao thứ hai trong cả nước. |
The lowest of the twelve areas (phr) | Thấp nhất trong số mười hai khu vực | Example: This district has the lowest crime rate of the twelve areas in the city.
Quận này có tỷ lệ tội phạm thấp nhất trong số mười hai khu vực của thành phố. |
Second biggest increase (np) | Mức tăng lớn thứ hai | Example: The company saw the second biggest increase in sales this quarter.
Công ty đã chứng kiến mức tăng lớn thứ hai về doanh số bán hàng trong quý này. |
Second city in terms of (np) | Thành phố đứng thứ hai về | Example: Ho Chi Minh City is the second city in terms of economic growth in Vietnam.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đứng thứ hai về tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam |
Bài 3: The table below shows the proportion of different categories of families living in poverty in Australia in 1999.
The table gives information about poverty rates among six types of household in Australia in the year 1999.
It is noticeable that levels of poverty were higher for single people than for couples, and people with children were more likely to be poor than those without. Poverty rates were considerably lower among elderly people.
Overall, 11% of Australians, or 1,837,000 people, were living in poverty in 1999. Aged people were the least likely to be poor, with poverty levels of 6% and 4% for single aged people and aged couples respectively.
Just over one fifth of single parents were living in poverty, whereas only 12% of parents living with a partner were classed as poor. The same pattern can be seen for people with no children: while 19% of single people in this group were living below the poverty line, the figure for couples was much lower, at only 7%.
Simon (150 words, band 9)
Từ vựng | Dịch nghĩa | Ví dụ |
Level of poverty (np) | Mức độ nghèo đói | Example: The government is working to reduce the level of poverty in rural areas.
Chính phủ đang nỗ lực giảm mức độ nghèo đói ở các vùng nông thôn. |
To live in poverty (phr) | Sống trong cảnh nghèo đói | Example: Many families still live in poverty despite the country’s economic growth.
Nhiều gia đình vẫn sống trong cảnh nghèo đói mặc dù kinh tế của đất nước đang phát triển. |
One fifth of (phr) | Một phần năm | Example: One fifth of the population lives in urban areas.
Một phần năm dân số sống ở khu vực thành thị. |
To be classed as poor (phr) | Được xếp vào diện nghèo | Example: Families earning below a certain income level are classed as poor.
Các gia đình có thu nhập dưới mức quy định được xếp vào diện nghèo. |
Below the poverty line (phr) | Dưới mức nghèo khổ | Example: Many people are still living below the poverty line in remote areas.
Nhiều người vẫn đang sống dưới mức nghèo khổ ở các khu vực xa xôi. |
Ở phần cuối cùng, TCE xin giới thiệu đến các bạn các từ vựng IELTS Writing task 1 Table để miêu tả sự thay đổi về thời gian và các từ vựng để so sánh mà các bạn có thể áp dụng trong bài viết của mình:
Từ vựng | Dịch nghĩa | |
Language of change | To increase (v) | Tăng |
To decrease (v) | Giảm | |
Stable (adj) | Ổn định | |
To fall/drop (v) | Giảm | |
To rise (v) | Tăng | |
Growth (n) | Sự tăng trưởng | |
Decline (n/v) | Suy giảm | |
No significant change (phr) | Không có sự thay đổi đáng kể | |
Language of conparison | Twice as much/many (phr) | Gấp đôi |
Three times as much/many(phr) | Gấp ba lần | |
Threefold, Fourfold… (adj/adv) | Gấp ba, gấp bốn… | |
Significant difference (np) | Khác biệt đáng kể | |
A quarter (n) | Một phần tư | |
One third (np) | Một phần ba | |
A half (np) | Một nửa | |
Two-thirds (np) | Hai phần ba | |
One fifth (np) | Một phần năm | |
Describing number | Exactly (adv) | Chính xác |
Around (adv) | Khoảng | |
Just over
(phr) |
Hơn một chút | |
Just under
(phr) |
Dưới một chút |
Vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu về cách viết bài IELTS Writing task 1 Table. Hi vọng rằng, qua bài viết này, các bạn học viên có thể tự tin bước vào phòng thi để làm bài IELTS Writing Task 1. Chúc các bạn đạt aim!