Cách dùng On behalf of là gì? Ví dụ kèm bài tập vận dụng

  • Tác giả: Nguyễn Hạnh
  • 05/11/2025
On behalf of là gì? Cách dùng kèm các cụm từ gần nghĩa

Với nhiều người học tiếng Anh, cụm từ On behalf of đã không còn là khái niệm xa lạ. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu chi tiết về cụm từ thú vị này. Trong bài viết ngày hôm nay, The Catalyst for English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cụm từ On behalf of , các cấu trúc cùng một số cụm từ gần nghĩa nhé! 

I. On behalf of là gì?

Theo từ điển Cambridge, On behalf of được định nghĩa là “done for another person’s benefit or support, or because you are representing the interests of that person”. Dịch ra tiếng Việt, ta có thể hiểu cụm từ này mang nghĩa vì lợi ích của ai hoặc đại diện cho, thay mặt, nhân danh cho ai đó. 

Ví dụ:

  • On the students’ behalf, the class president requested an extension for the assignment (Thay mặt cho các sinh viên, lớp trưởng đã xin gia hạn nộp bài)
  • The lawyer filed an official complaint on his client’s behalf regarding the property dispute (Luật sư đã nộp đơn khiếu nại chính thức thay cho thân chủ của mình về tranh chấp tài sản) 

On behalf of là gì?

II. Các cấu trúc của On behalf of là gì?

Các cấu trúc và cách sử dụng của On behalf of là gì chính là mối quan tâm của nhiều học viên. Dưới đây là bảng tổng hợp các cấu trúc của cụm từ này kèm ví dụ chi tiết. Đây đều là những kiến thức được các giáo viên của The Catalyst for English chia sẻ trong các khóa học IELTS

Cấu trúc  Ví dụ 
On behalf of + somebody  On behalf of my sister, I want to thank you for helping her move yesterday (Thay mặt em gái mình, mình muốn cảm ơn bạn vì đã giúp cô ấy chuyển nhà hôm qua) 
On + somebody’s + behalf  I called the repairman on my mom’s behalf because she was at work (Mình gọi thợ sửa hộ mẹ vì mẹ đang bận làm việc) 
On behalf of + tân ngữ  She fed the cat on behalf of her neighbor while they were on vacation (Cô ấy cho mèo của hàng xóm ăn thay khi họ đang trong kỳ nghỉ) 

III. Điểm giống và khác nhau giữa On behalf of và In behalf of 

On behalf of và In behalf of là hai cụm từ khá phổ biến với người học tiếng Anh. Vì hai từ cùng mang nghĩa “nhân danh cho, đại diện cho” nên nhiều người lầm tưởng chúng mang nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, các bạn cần chú ý một vài điểm khác biệt của hai từ này trong bảng dưới đây: 

On behalf of  In behalf of 
Điểm giống  Cả hai cụm từ đều có nghĩa giống nhau là thay mặt, nhân danh cho ai đó. 
Điểm khác  On behalf of mang nghĩa thay mặt khi ai đó không có ở thời điểm nói đến trong câu, vì lợi ích của ai đó Trong khi đó, In behalf of chỉ thể hiện việc thay mặt, đại diện vì lợi ích của ai đó 
Ví dụ  On behalf of my family, I want to say thank you for your help.

(Thay mặt cả gia đình, mình xin cảm ơn bạn vì đã giúp đỡ.)

They organized a bake sale in behalf of the local animal shelter.

(Họ tổ chức bán bánh để gây quỹ giúp trạm cứu trợ động vật địa phương.)

Phân biệt các cụm từ dễ nhầm lẫn là nội dung kiến thức quan trọng, được thầy cô tại The Catalyst for English chia sẻ nhiều trong khóa học IELTS tại trung tâm. Phần nội dung này sẽ giúp các bạn hiểu đúng cách dùng các từ, góp phần mở rộng vốn từ vựng của bản thân.

Bên cạnh các khóa học, kho kiến thức của The Catalyst cũng chia sẻ nhiều bài viết về từ, cụm từ chất lượng như idiom Under the weather, thành ngữ Learn by heart, 100+ từ vựng về tính cách trong tiếng Anh,… 

IV. Các từ/cụm từ gần nghĩa với On behalf of 

Khi muốn thay thế On behalf of, chúng ta có thể sử dụng từ gì? Dưới đây, The Catalyst gửi tới các bạn một số từ/cụm từ gần nghĩa với On behalf of. 

Từ/cụm từ  Nghĩa  Ví dụ 
Representing  Đại diện  She is representing our company at the international fair this week.

(Cô ấy đang đại diện công ty chúng tôi tại hội chợ quốc tế tuần này) 

In the name of Nhân danh  She spoke out in the name of public interest.

(Cô ấy lên tiếng vì lợi ích công cộng) 

Act for  Thay mặt, đại diện cho, vì lợi ích của ai  After the storm, volunteers acted for the community to distribute supplies.

(Sau bão, các tình nguyện viên đã hành động vì cộng đồng để phát quà cứu trợ) 

V. Luyện tập

1. Bài tập 1: Chọn câu đúng trong các câu sau: 

1.
A. She delivered the speech on behalf of her classmates.
B. She delivered the speech on behalf of explaining the project.
C. She delivered the speech on behalf of to celebrate the win.
2.
A. He wrote a report on behalf of finishing the assignment.
B. He wrote a report on behalf of the research team.
C. He wrote a report on behalf of to submit early.
3.
A. Please sign this letter on behalf of the manager.
B. Please sign this letter on behalf of to request leave.
C. Please sign this letter on behalf of confirming the date.
4.
A. The coach accepted the medal on behalf of recovering quickly
B. The coach accepted the medal on behalf of the injured player.
C. The coach accepted the medal on behalf of to encourage the team.
5.
A. She donated money on behalf of herself.
B. She donated money on behalf of to support the cause.
C. She donated money on behalf of her company.
6.
A. The assistant booked the tickets on behalf of the director.
B. The assistant booked the tickets on behalf of organizing the trip.
C. The assistant booked the tickets on behalf of to confirm the plan.
7.
A. He apologized on behalf of the customer service team.
B. He apologized on behalf of feeling guilty.
C. He apologized on behalf of to fix the mistake.
8.
A. The principal spoke on behalf of supporting education.
B. The principal spoke on behalf of the parents.
C. The principal spoke on behalf of to announce changes.
9.
A. The secretary answered questions on behalf of her boss.
B. The secretary answered questions on behalf of replying quickly.
C. The secretary answered questions on behalf of to give details.
10.
A. The representative acted on behalf of the workers.
B. The representative acted on behalf of asking for a raise.
C. The representative acted on behalf of to negotiate better terms.

Đáp án:

1A – 2B – 3A – 4B – 5C – 6A – 7A – 8B – 9A – 10A 

2. Bài tập 2: Sử dụng On behalf of để tạo thành câu có nghĩa

  1. I thanked the teacher. I represented my whole class.
  2. She apologized to the customer. She represented the shop.
  3. He signed the contract. He represented his company.
  4. We gave flowers to the doctor. We represented the patients.
  5. The lawyer spoke. He represented his client.
  6. The assistant made a call. She represented the manager.
  7. I accepted the award. I represented my team.
  8. She answered the questions. She represented the committee.
  9. He delivered the speech. He represented the organization.
  10. They expressed gratitude. They represented their family.

Đáp án:

  1. I thanked the teacher on behalf of my whole class.
  2. She apologized to the customer on behalf of the shop.
  3. He signed the contract on behalf of his company.
  4. We gave flowers to the doctor on behalf of the patients.
  5. The lawyer spoke on behalf of his client.
  6. The assistant made a call on behalf of the manager.
  7. I accepted the award on behalf of my team.
  8. She answered the questions on behalf of the committee.
  9. He delivered the speech on behalf of the organization.
  10. They expressed gratitude on behalf of their family.

Trên đây là phần kiến thức chi tiết kèm bài luyện tập liên quan tới cụm từ On behalf of. The Catalyst for English hy vọng các bạn sẽ biết cách vận dụng cụm từ hiệu quả trong quá trình học tiếng Anh. Đừng quên tham khảo nhiều từ vựng tiếng Anh thú vị khác mà chúng mình đã chia sẻ nhé. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm số như mong đợi. 

Nguyễn Hạnh

icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục