Phân biệt A Number Of và The Number Of chỉ trong 10 phút
Trong tiếng Anh, việc sử dụng chính xác các cụm từ có thể ảnh hưởng lớn đến sự hiểu biết và giao tiếp hiệu quả. Hai cụm từ A Number Of và The Number Of thường gây nhầm lẫn cho nhiều...
Trong bài thi IELTS Speaking, có rất nhiều chủ đề khác nhau, trong đó ‘Describe a time/occasion’ là một trong những đề bài phổ biến. Nếu bạn gặp phải câu hỏi ‘Describe a time when you got up early‘, bạn có thể xử lý nó như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài mẫu sau cùng với các từ vựng ăn điểm được đội ngũ giáo viên của TCE biên soạn dưới đây!
Cùng tham khảo bài mẫu Part 2 “Describe a time when you got up early” sau, để có thể học thêm được nhiều ý tưởng và từ vựng hay khi các bạn luyện tập chủ đề này nhé!
Các thí sinh khi gặp chủ đề này sẽ gặp câu hỏi cùng các gợi ý trả lời như sau:
Đề bài: Describe a time when you got up early. You should say
Để giải quyết các dạng bài Part 2, một cách phát triển hiệu quả là chúng ta sẽ kể lại sự kiện theo trình tự thời gian.
Dù các đề Part 2 có đưa ra các gợi ý trả lời, tuy nhiên thí sinh không nhất thiết phải bám chặt theo trình tự của các gợi ý đó. Vậy mời các bạn tham khảo dàn ý và bài mẫu sau của TCE để xem cách mà người nói phát triển ý của đề bài “Describe a time when you got up early” theo trình tự thời gian nhé!
|
If I have to talk about a time when I had to be up with the lark, the time when I sat my IELTS test two years ago stands out the most and I would like to talk about it.
I was still in high school then, and the exam’s reading section was scheduled to start at 7:00 AM. The challenge was that the test center was located in Hanoi, which is two hours away from my home. To make sure I got there on time, I needed to wake up around 4:00 AM.
This was a considerable challenge for me, as my usual waking hour is significantly later. During the school term, my earliest classes began at 7:00 AM, and with my school situated merely 15 minutes from home, rising at 6:00 AM was quite manageable. However, the prospect of rising at 4:00 AM for this examination was an entirely different story.
To mitigate any potential difficulties, I retired early and consciously eschewed electronic devices for an hour before sleep. Without the usual distractions and emotional disturbances from my phone, I had a restful night’s sleep.
When my alarm sounded at 4:00 AM, I promptly arose and went to the bathroom. Though I initially felt some fatigue, I soon felt refreshing and alert, owing to the quality of rest I had secured. This careful preparation ensured that I arrived at the test center punctually and felt well-prepared for the exam.
This experience significantly bolstered my self-esteem and self-confidence. And since then, I have made it a personal ambition to rise early and utilize those hours for self-development.
Từ vựng:
To be up with the lark (phr.) | Dậy rất sớm |
Waking hour (np) | Giờ thức giấc |
To retire (v) | Đi ngủ |
To eschew (v) | Tránh xa |
Emotional disturbance (np) | Sự rối loạn cảm xúc |
To arise (v) | Thức dậy |
Fatigue (n) | Mệt mỏi, kiệt sức |
Alert (adj) | Tỉnh táo |
Bản dịch:
Nếu tôi phải kể về một lần mà tôi phải dậy từ sáng sớm, thì lần mà tôi tham gia kỳ thi IELTS cách đây hai năm là ấn tượng nhất và tôi muốn nói về nó.
Lúc đó tôi vẫn còn học cấp ba, và phần thi đọc của kỳ thi được lên lịch bắt đầu lúc 7:00 sáng. Thử thách là trung tâm thi nằm ở Hà Nội, cách nhà tôi hai tiếng đồng hồ. Để chắc chắn rằng tôi đến đúng giờ, tôi cần phải thức dậy vào khoảng 4:00 sáng.
Đây là một thách thức khá lớn đối với tôi, vì giờ thức dậy thường ngày của tôi muộn hơn rất nhiều. Trong suốt học kỳ, các tiết học sớm nhất của tôi bắt đầu vào lúc 7:00 sáng, và trường học của tôi chỉ cách nhà 15 phút, nên việc dậy vào lúc 6:00 sáng là hoàn toàn dễ dàng. Tuy nhiên, viễn cảnh phải dậy vào lúc 4:00 sáng cho kỳ thi này là một câu chuyện hoàn toàn khác.
Để giảm thiểu mọi vấn đề có thể xảy ra, tôi đi ngủ sớm và cố gắng không sử dụng các thiết bị điện tử trong một giờ trước khi ngủ. Không có những phiền nhiễu và xáo trộn thường có từ điện thoại, tôi có một giấc ngủ ngon.
Khi chuông báo thức reo vào lúc 4:00 sáng, tôi liền thức dậy và vào phòng tắm. Mặc dù ban đầu cảm thấy hơi mệt mỏi, nhưng tôi sớm cảm thấy sảng khoái và tỉnh táo nhờ giấc ngủ chất lượng mà tôi đã có. Sự chuẩn bị cẩn thận này đã giúp tôi đến trung tâm thi đúng giờ và cảm thấy sẵn sàng cho kỳ thi.
Trải nghiệm lần này đã giúp gia tăng đáng kể lòng tự trọng và sự tự tin của tôi. Kể từ đó, tôi đã đặt mục tiêu cá nhân là dậy sớm và tận dụng những giờ đó để phát triển bản thân.
Ở phần tiếp theo, mời các bạn tham khảo bài mẫu Part 3 về chủ đề Describe a time when you got up early với những từ vựng sẽ giúp các bạn ghi điểm trong bài thi nói của mình:
I believe there are various types of people who habitually wake up early. One such group is the elderly, who often experience shorter sleep durations compared to younger individuals.. Another group might include the early risers who perform best in the morning. These individuals tend to retire early in the evening to maximize their productivity in the early hours. Additionally, those with early morning jobs need to wake up early to ensure punctuality.
Từ vựng:
Among these groups, I believe it is particulary easier for the elderly peopel because they typically require significantly less sleep than younger individuals. They might only need around four hours of rest, making early rising less problematic for them. In contrast, younger people generally need about eight hours of sleep to remain alert and focused throughout the day. Without adequate rest, they might find it challenging to start their day feeling refreshed.
Từ vựng:
Health-wise, there are numerous benefits associated with waking up early as it aligns with our natural circadian rhythms and can enhance productivity. Also, rising early allows one to accomplish more throughout the day, compared to starting at 10 AM when the day is already well underway.
Từ vưng:
On the other hand, some individuals are naturally inclined to stay up late due to their biological clocks. These “night owls” prefer to utilize the quiet night hours for work or study. Also, technological distractions, such as scrolling through social media before bed, can contribute to insomnia due to the emotional disturbances caused by engaging content.
Từ vựng:
In my opinion, the morning is the best part of the day. It is typically when I feel most energized and refreshed, thanks to a good night’s sleep. Moreover, productivity levels tend to be higher in the morning, as confirmed by various studies. However, I also appreciate the evening, which is reserved for relaxation and leisure.
Từ vựng:
TCE hy vọng rằng những câu trả lời mẫu này sẽ giúp các thí sinh có thêm từ vựng và ý tưởng để gỡ rối chủ đề Speaking “Describe a time when you got up early”. Chúc các bạn ôn tập tốt và đạt được điểm số mong muốn!