Bài mẫu Talk about your last holiday – IELTS Speaking Part 2

  • Tác giả: Tạ Phương Thảo
  • 27/09/2024
Talk about your last holiday

Talk about your last holiday” là một chủ đề đã quá quen thuộc với những người học IELTS nhờ tần suất xuất hiện của nó trong các mẫu đề Speaking. Dẫu quen là vậy, nhưng để trả lời thật tốt câu hỏi này khi ngồi trong phòng thi cũng sẽ cần sự luyện tập kỹ lưỡng ở nhà, phải không? Hôm nay, The Catalyst for English sẽ giúp bạn có thêm vài cách mở khoá “xịn xò” mà tự nhiên cho chủ đề này nhé!

I. Cấu trúc câu sử dụng topic Talk about your holiday

Dưới đây là một số cấu trúc câu thường dùng trong chủ đề Talk about your last holiday: 

  1. To take in some fresh air: hít thở không khí trong lành
  2. One of the highlights of the trip was/ What made the highlight of the trip was + N: Điểm nhấn của chuyến đi là…
  3. To take a detour: đi đường vòng/ làm thêm các hoạt động không có trong kế hoạch ban đầu
  4. To have an unrivaled experience: Tạo ra một trải nghiệm không gì sánh được
  5. To go off the beaten path: Lui tới nơi hoang vắng
  6. Be a wonderful way to add to something: Là một cách tuyệt vời để làm phong phú thêm …
  7. To be on top of my recommendation list: Là một thứ tôi sẽ ưu tiên giới thiệu cho người khác
  8. Create lasting memories: Tạo nên những kỷ niệm khó phai
  9. To set foot on: Đặt chân tới
  10.  Be a perfect blend of A and B: là sự kết hợp hoàn hảo giữa A và B

II. Từ vựng chủ đề Talk about your last holiday

Từ vựng chủ đề Talk about your last holiday

Từ vựng chủ đề Talk about your last holiday

Từ vựng chính là nền tảng giúp bạn hoàn thành bài thi IELTS Speaking tốt nhất. Vì vậy, The Catalyst for English sẽ chia sẻ một số từ liên quan đến chủ đề “Talk about your last holiday”. Tham khảo nhé!

STT Từ vựng Nghĩa
1 Spectacular/ Magnificent/ Stunning/ Breathtaking/ Out of this world (adj) Tráng lệ, tuyệt vời
2 Voluntourism (n) Việc đi du lịch bằng cách làm tình nguyên viên tại địa điểm đó
3 Specialty/ Speciality/ Delicacy (n) Đặc sản, món ngon
4 Awaydays (n) Việc dùng ngày nghỉ để du lịch
5 Bucket list (np) Danh sách những việc muốn làm
6 Wanderlust (n) Tính thích du lịch
7 Ecotourism (n) Du lịch sinh thái
8 High season (np) Mùa cao điểm
9 Low season/ Off-season (np) Mùa thấp điểm
10 Public holiday (np) Ngày lễ
11 A phrase book (np) Sổ tay ngôn ngữ cho du lịch
12 Self-catering (adj) Tự phục vụ
13 Staycation (n) Kỳ nghỉ tại gia
14 A stopover (n) Điểm dừng chân tạm thời
15 Touristy (adj) Chỉ những địa điểm/hoạt động chỉ dành cho du khách, mà người bản địa không lui tới/không tham gia

III. Dàn ý bài IELTS Speaking – Talk about your last holiday

Với chủ đề “Talk about your last holiday” ở phần Speaking part 2, chúng ta cần xây dựng một dàn ý cụ thể để dễ dàng khai triển ý hơn. Đây là mẫu dàn ý TCE cung cấp, bạn đọc có thể tham khảo và chỉnh sửa lại các supporting idea theo ý mình nhé! 

  1. Introduction (Mở đầu) – Giới thiệu ngắn gọn về kỳ nghỉ: 

When did it happen? (Kỳ nghỉ diễn ra khi nào?)

Where did you go? (Bạn đã đi đâu?)

Who did you go with? (Bạn đi với ai?)

  1. Body (Nội dung chính)
  2. Description of the Destination (Mô tả điểm đến)
  • City, country, or specific location (Thành phố, quốc gia, hoặc địa điểm cụ thể)
  • Key features (Những đặc điểm nổi bật)
  • Accommodation: Where did you stay? (Bạn ở đâu?)
    • Hotel, resort, or other types of accommodation (Khách sạn, khu nghỉ dưỡng, hoặc loại chỗ ở khác)
    • Describe the accommodation (Mô tả chỗ ở)
  1. Activities (Các hoạt động)
  • What did you do? (Bạn đã làm gì?)
    • Sightseeing (Tham quan)
    • Local experiences (Trải nghiệm địa phương)
    • Special activities (Các hoạt động đặc biệt)
  • Highlights: What was the most memorable part and why? (Điểm nhấn đáng nhớ nhất là gì, tại sao lại như vậy?)
  1. Conclusion (Kết luận)
  • Overall impression: How did you feel about the holiday? (Cảm nhận chung của bạn về kỳ nghỉ là gì?)
  • Positive or negative feelings (Cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực)
  • Would you recommend this destination to others? (Bạn có giới thiệu địa điểm này cho người khác không?)

IV. Talk about your last holiday – Bài mẫu IELTS Speaking part 2

1. Bài mẫu 1: Talk about your last holiday

Bài mẫu 1: Talk about your last holiday

Bài mẫu 1: Talk about your last holiday

Well, it was just last week when I had my most recent vacation, the National Day holiday. My family and I went on a 3-day trip to our hometown – Quảng Ninh – to visit our relatives. 

For me, Quảng Ninh is hands-down the most beautiful coastal city ever, since it is adorned with pleasant memories from my childhood. But to be fair, Quảng Ninh’s landscapes are nothing short of spectacular, especially the world-renowned Hạ Long Bay. I swear by this place, so much so I would take all of my friends here to experience just how breathtaking it is. 

We visited our relatives and went sun-bathing, surfing just like every other coastal city trip. Since our vacation overlapped with the local hot-air balloon festival, we all felt like participating was a must. There, we were welcomed by a bustling atmostphere, with people talking and laughing as they took a ride on those gigantic flying balloons. 

I would say that part made the highlight of the vacation, because that was my first time being lifted to the open air, which made me realize how taking in some fresh air and reconnecting with nature can help me let go completely of the stress I had been bearing. 

All in all, both the trip and the hot-air balloon ride was out of this world, so to speak. They helped rejuvenate me for a new school year, and I think I will be a ton more productive coming back from this trip. 

Từ vựng talk about your last holiday:

a 3-day trip (np) chuyến du lịch dài 3 ngày
hands-down (adv) chắc chắn/rõ ràng ( = definitely)
be adorned with + N được tô điểm bằng
be nothing short of + adj không hề thiếu …/ cực kỳ …
swear by + N Cực kỳ yêu thích/ tin tưởng rằng một điều gì đó tốt
overlapped with + N Trùng (thời điểm diễn ra) với
a must (n) Điều bắt buộc
Sth made the highlight of + N Điều gì đó là điểm nhấn cho …
out of this world (adj) tuyệt vời
rejuvenate (v) tái tạo/ làm (ai) trẻ khoẻ lại

Bản dịch: 

Chà, kỳ nghỉ lễ gần nhất của tôi mới đây thôi, là kỳ nghỉ lễ Quốc khánh. Gia đình chúng tôi đã có một chuyến đi 3 ngày về quê – Quảng Ninh – để thăm họ hàng. Đối với tôi, Quảng Ninh là thành phố ven biển đẹp nhất, vì nó được tô điểm bằng những kỷ niệm đẹp từ thời thơ ấu của tôi. Nhưng công bằng mà nói, cảnh quan của Quảng Ninh không hề kém phần hùng vĩ, đặc biệt là Vịnh Hạ Long nổi tiếng thế giới. Tôi cực kỳ yêu thích nơi này, đến mức tôi sẽ đưa tất cả bạn bè của mình đến đây để trải nghiệm vẻ đẹp tuyệt vời của nó. Chúng tôi đã thăm họ hàng và đi tắm nắng, đi lướt ván như mọi chuyến đi biển khác. Vì kỳ nghỉ của chúng tôi trùng với lễ hội khinh khí cầu địa phương, chúng tôi cảm thấy đương nhiên phải tham gia rồi.

Ở đó, chúng tôi được chào đón bởi không khí nhộn nhịp, với mọi người nói chuyện và cười đùa vui vẻ khi họ trải nghiệm những chiếc khinh khí cầu khổng lồ. Tôi thấy phần đó chính là điểm nhấn của kỳ nghỉ, vì đó là lần đầu tiên tôi được nhấc bổng lên không trung, điều đã khiến tôi nhận ra rằng hít thở không khí trong lành và kết nối lại với thiên nhiên có thể giúp tôi hoàn toàn giải tỏa căng thẳng mà tôi đã chịu đựng. Tóm lại, cả chuyến đi và chuyến bay khinh khí cầu đều tuyệt như mơ, có thể nói là như vậy. Chúng đã giúp tôi tái tạo năng lượng cho một năm học mới, và tôi nghĩ rằng tôi sẽ năng suất hơn rất nhiều sau chuyến đi này.

2. Bài mẫu 2: Talk about your last holiday

Last winter, for our Year-end party, my company went on a trip to Sapa, a small mountainous city in the northwest of Vietnam. Sapa is known for stunning terraced rice fields and ethnic minority villages, as well as several delectable specialties. Those are the reasons why we picked this place to begin with. 

During this trip, all of my coworkers and I stayed at a cozy stilt house on a windswept hillside that offered breathtaking views of the surrounding landscape. It wasn’t exactly close to the town center, so we had to rent minibuses to travel back and forth. We hiked through the terraced Cat Cat village, visited local markets, and explored the traditional holiday rituals of the Hmong and Dao people. We also took a cable car ride to the top of Fansipan, the highest peak in Indochina, where we enjoyed one-of-a-kind panoramic views of the mountains. 

What’s special was we took a little detour to the neighboring town of Hekou in China for one afternoon. There we met some of the most neighborly Chinese shop owners and had the best durian milk tea. We also rented lots of mopads to move around more easily, which was rather thrilling because that was the first time many of us took part in foreign traffic. 

In brief, the whole trip was an unrivaled experience for me, not only because I got to go off the beaten path and relax after a whole year of hard labor, but also for the chance it gave me to strengthen the bond with my colleagues.

Từ vựng talk about your last holiday:

terraced rice fields (np) ruộng bậc thang
ethnic minority (np) dân tộc thiểu số
delectable specialties (n) đặc sản ngon miệng
stilt house (np) nhà sàn
windswept (adj) lộng gió
traditional holiday rituals (np) nghi lễ truyền thống
panoramic views (np) toàn cảnh
neighborly (adj) thân thiện
thrilling (adj) hồi hộp
strengthen the bond (v) trở nên thân thiết hơn/ củng cố mối quan hệ 

Bản dịch: 

Mùa đông năm ngoái, cho bữa tiệc cuối năm, công ty tôi đã tổ chức một chuyến đi đến Sapa, một thành phố nhỏ miền núi ở phía tây bắc Việt Nam. Sapa nổi tiếng với những cánh đồng lúa bậc thang tuyệt đẹp và các làng dân tộc thiểu số, cũng như nhiều đặc sản ngon miệng. Đó là những lý do tại sao chúng tôi chọn nơi này ngay từ đầu. Các đồng nghiệp và tôi đã ở trong một ngôi nhà sàn ấm cúng trên một sườn đồi lộng gió, nơi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra cảnh quan xung quanh. Nó không gần trung tâm thị trấn, vì vậy chúng tôi phải thuê minibus để di chuyển qua lại. Chúng tôi đã đi bộ khám phá bản Cát Cát, thăm các chợ địa phương và khám phá các nghi lễ truyền thống của người H’Mông và Dao. Chúng tôi cũng đã đi cáp treo lên đỉnh Fansipan, nóc nhà Đông Dương, nơi chúng tôi đã ngắm được toàn cảnh núi non đặc sắc.

Điều đặc biệt là chúng tôi đã có một hành trình phụ đến thị trấn Hekou ở Trung Quốc trong một buổi chiều. Ở đó, chúng tôi đã gặp một số chủ cửa hàng người Trung Quốc thân thiện nhất và thưởng thức loại trà sữa sầu riêng ngon nhất. Chúng tôi cũng thuê khá nhiều xe đạp điện để di chuyển dễ dàng hơn, nhưng khá hồi hộp vì đó là lần đầu tiên nhiều người trong chúng tôi tham gia giao thông ở nước ngoài. Tóm lại, với tôi thì toàn bộ chuyến đi là một trải nghiệm khó mà so sánh được, không chỉ vì tôi có thể lui về nơi cách biệt với sự ồn ào và thư giãn sau một năm làm việc vất vả, mà còn vì cơ hội nó mang lại để trở nên thân thiết hơn với đồng nghiệp nữa.

3. Bài mẫu 3: Talk about your last holiday

Bài mẫu 3: Talk about your last holiday

Bài mẫu 3: Talk about your last holiday

One of the most memorable holidays I recently had was a trip to Paris, the capital city of France. This city is renowned for its iconic landmarks, rich history, and vibrant culture, which were the main reasons we chose this destination.

To begin with, we stayed at a charming hotel near the Eiffel Tower, which offered breathtaking views of the city. Every morning there, we enjoyed a delightful breakfast with freshly baked croissants and aromatic coffee, setting the perfect tone for the day. The hotel’s location was within walking distance to a tram station, allowing us to easily explore the city’s attractions.

During our stay, we visited several famous landmarks, including the Louvre Museum, the Eiffel tower, and the Arc de Triomphe. One of the highlights of our trip was taking a boat cruise along the Seine River, where we enjoyed panoramic views of the city’s superb architecture. What’s more, we spent an afternoon at the Montmartre district, known for its artistic vibe, and got lots of family photos taken there. 

In my book, the most amazing part was when we indulged in the local cuisine, trying various French delicacies such as macarons and creme brulee. The food was absolutely delectable and was a wonderful way to add to the overall experience of Paris. The culinary here would be on top of my recommendation list, without a doubt

Looking back, not only did I get to unwind during the trip, I also had the chance to explore a new culture and create lasting memories with my family. This holiday was truly special and left me with many cherished memories.

Từ vựng talk about your last holiday trong bài:

delightful (adj) thú vị
setting the perfect tone for + N tạo khởi đầu hoàn hảo cho …
be within walking distance to + N nằm trong khoảng cách gần với …
superb architecture (np) kiến trúc nguy nga
In my book  Với tôi ( = in my opinion/ For me)
indulge in (v) thưởng thức
a wonderful way to add to + N một cách tuyệt vời để làm phong phú thêm
The culinary (n) Ẩm thực
without a doubt Chắc chắn/ không nghi ngờ gì
cherished memories (np) những kỷ niệm đáng nhớ

Bản dịch: 

Một trong những kỳ nghỉ đáng nhớ nhất mà tôi đã có gần đây là chuyến đi đến Paris, thủ đô của Pháp. Thành phố này nổi tiếng với các địa danh mang tính biểu tượng, lịch sử phong phú và văn hóa sôi động, những lý do chính khiến chúng tôi chọn điểm đến này. Đầu tiên, chúng tôi ở tại một khách sạn đẹp gần tháp Eiffel, nơi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra thành phố. Mỗi buổi sáng ở đó, chúng tôi thưởng thức bữa sáng ngon lành với bánh sừng bò mới nướng và cà phê thơm lừng, tạo nên khởi đầu hoàn hảo cho ngày mới. Khách sạn nằm gần một trạm xe điện, cho phép chúng tôi dễ dàng khám phá các điểm tham quan của thành phố.

Trong thời gian ở đó, chúng tôi đã thăm nhiều địa danh nổi tiếng, bao gồm Bảo tàng Louvre, tháp Eiffel và Khải Hoàn Môn. Một trong những điểm nhấn của chuyến đi là chuyến du thuyền dọc sông Seine, nơi chúng tôi được tận hưởng tầm nhìn toàn cảnh về kiến trúc tuyệt vời của thành phố này. Hơn nữa, chúng tôi đã dành một buổi chiều tại khu Montmartre nổi tiếng với cái chất “nghệ”, và chụp rất nhiều ảnh gia đình ở đó. Với tôi, phần tuyệt vời nhất là khi chúng tôi thưởng thức ẩm thực địa phương, thử các món ăn Pháp như macarons và creme brulee. Thức ăn ngon tuyệt, một cách tuyệt vời để làm phong phú thêm trải nghiệm về Paris. Ẩm thực ở đây chắc chắn là một trong những khía cạnh sẽ được tôi đề xuất cho người khác đầu tiên.

Nhìn lại thì tôi không chỉ được thư giãn trong chuyến đi, mà còn có cơ hội khám phá một nền văn hóa mới và tạo ra những kỷ niệm đáng nhớ với gia đình. Kỳ nghỉ này thực sự đặc biệt và để lại cho tôi nhiều kỷ niệm quý giá.

4. Bài mẫu 4: Talk about your last holiday

To be honest, my last holiday was nothing noteworthy, since I broke my arm and had to spend the whole time staying home to recover. Due to the obvious issue, I couldn’t travel far, so I decided to explore the local attractions and enjoy some relaxation at home. 

At first, I planned a series of activities that I usually don’t have time to do. For instance, I visited a museum and an art gallery that had been on my radar for a while. What made the highlights was the local history museum, where I learned a lot about the cultural heritage of my town. 

After that, I spent a day at the local botanical garden, which was incredibly tranquill and lush. I was stunned once I set foot there, since the setup made it seem like I was really walking in an enchanted forest, and all of my stress and worries were wiped off the face of the Earth. That visit singlehandedly convinced me that I need to touch grass more often. 

Another activity that made this staycation memorable was the time I spent with my family. They could have gone on their own vacation, yet they stayed to take care of me and my broken limb. We had a movie night at home, complete with popcorn and our favorite films. Such a simple yet enjoyable way to bond, right? With their presence, this staycation turned out to be surprisingly refreshing and enjoyable.

In conclusion, the stay-in recess was a perfect blend of relaxation, exploration, and quality time with loved ones, which taught me that sometimes, we don’t always need awaydays to make holidays fulfilling and pleasant.

Từ vựng trong bài:

be nothing noteworthy (phr) không có gì đáng nói
spend the whole time V-ing (phr) dành toàn bộ khoảng thời gian để làm gì
be on one’s radar (phr) đã được ai đó để ý tới
botanical garden (np) vườn bách thảo
tranquill (adj) yên tĩnh
lush (adj) xanh tươi
set foot on (vp) đặt chân tới
the setup (n) cách bài trí
be wiped off the face of the Earth hoàn toàn biến mất
touch grass (slang – vp) (slang) bớt sử dụng mạng xã hội và tiếp xúc với thiên nhiên/đời thường nhiều hơn 
turn out (vp) trở nên
refreshing (adj) sảng khoái/ tươi mới

Bản dịch: 

Thật ra thì kỳ nghỉ cuối cùng của tôi không có gì đáng nói, vì tôi bị gãy tay và phải dành toàn bộ khoảng thời gian đó ở nhà để hồi phục. Vì cái vấn đề hiển nhiên này, tôi không thể đi xa, vì vậy tôi quyết định khám phá các điểm tham quan tại địa phương và tận hưởng sự thư giãn tại nhà. Ban đầu, tôi lên kế hoạch cho một loạt các hoạt động mà tôi đã để ý từ lâu. Ví dụ, tôi đã đến thăm một bảo tàng và một phòng trưng bày tranh mà tôi đã để ý từ lâu lắm rồi. Điểm nổi bật là bảo tàng lịch sử địa phương, nơi tôi biết thêm rất nhiều về di sản văn hóa nơi mình sinh sống.

Sau đó, tôi đã dành một ngày tại vườn bách thảo địa phương, nơi vô cùng yên tĩnh và xanh tươi. Tôi đã bị choáng ngợp ngay khi đặt chân đến đó, vì cách bố trí làm cho tôi cảm giác như đang đi bộ trong một khu rừng kỳ diệu, và tất cả mệt mỏi và lo lắng của tôi đều tan biến. Chỉ với mỗi chuyến thăm đó đã đủ để thuyết phục tôi rằng tôi cần phải ra ngoài thiên nhiên nhiều hơn.

Một hoạt động khác làm cho kỳ nghỉ này đáng nhớ là thời gian tôi dành bên gia đình. Họ đã có thể đi nghỉ riêng, nhưng họ ở lại để chăm sóc tôi và cánh tay bị gãy của tôi. Chúng tôi đã có một buổi xem phim tại nhà, không thể thiếu bỏng ngô và những bộ phim yêu thích của chúng tôi. Đúng là một cách đơn giản nhưng thú vị để gắn kết nhỉ? Với sự có mặt của họ, kỳ nghỉ này trở nên thú vị và sảng khoái một cách bất ngờ.

Tóm lại, kỳ nghỉ tại nhà này là sự kết hợp hoàn hảo giữa việc thư giãn, khám phá và thời gian chất lượng bên những người thân yêu. Điều này dạy tôi rằng đôi khi, chúng ta không cần phải đi xa để có những kỳ nghỉ trọn vẹn và thú vị.

TCE mong rằng những câu trả lời mẫu này sẽ giúp bạn đọc có thêm từ vựng và ý tưởng để chinh phục chủ đề Talk about your last holiday thật mượt mà. Đừng quên theo dõi chuyên mục IELTS Speaking để tham khảo thêm nhiều bài mẫu hay nhé!

Tạ Phương Thảo

Xin chào, mình là Phương Thảo, giảng viên Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội và cũng là Co-founder tại The Catalyst for English. Với hơn 7 năm kinh nghiệm đồng hành cùng các bạn học viên trên con đường chinh phục tiếng Anh, IELTS và sở hữu điểm Overall 8.5, mình luôn mong muốn chia sẻ những phương pháp học tập hiệu quả nhất để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả cao. Tại The Catalyst for English, mình cùng đội ngũ giáo viên luôn đặt 3 giá trị cốt lõi: Connected – Disciplined – Goal-oriented (Kết nối – Kỉ luật – Hướng về kết quả) lên hàng đầu. Bởi chúng mình hiểu rằng, mỗi học viên đều có những điểm mạnh và khó khăn riêng, và vai trò của "người thầy" là tạo ra một môi trường học tập thân thiện, luôn luôn thấu hiểu và đồng hành từng học viên, giúp các bạn không cảm thấy "đơn độc" trong một tập thể. Những bài viết này được chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế và quá trình tự học IELTS của mình, hy vọng đây sẽ là nguồn cảm hứng và hành trang hữu ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục