Phân biệt A Number Of và The Number Of chỉ trong 10 phút
Trong tiếng Anh, việc sử dụng chính xác các cụm từ có thể ảnh hưởng lớn đến sự hiểu biết và giao tiếp hiệu quả. Hai cụm từ A Number Of và The Number Of thường gây nhầm lẫn cho nhiều...
Trong bài thi IELTS Speaking part 2 bạn sẽ sử dụng những từ vựng và cấu trúc câu như thế nào để trả lời cho đề bài “Describe a crowded place you have been to”? Mời các bạn tham khảo các bài mẫu sau do đội ngũ The Catalyst For English biên soạn để bỏ túi các vốn từ hay cũng như nắm được cách lập dàn ý hiệu quả nhất cho đề bài này nhé!
Các bạn có thể sử dụng các cấu trúc câu sau khi gặp bài nói chủ đề “Describe a crowded place you have been to”:
Ở phần tiếp theo, mời các bạn tham khảo một số từ vựng giúp ghi điểm với đề bài “Describe a crowded place you have been to”:
Từ | Nghĩa | Ví dụ |
Overcrowded (adj) | Đông đúc | Example: The subway was overcrowded during rush hour.
Translation: Tuyến tàu điện ngầm rất đông đúc trong giờ cao điểm. |
Jam-packed (adj) | chật ních | Example: The concert hall was jam-packed with fans.
Translation: Hội trường buổi hòa nhạc chật ních người hâm mộ. |
Bustling with (phr) | Sôi động | Example: The market was bustling with activity.
Translation: Chợ rất sôi động với các hoạt động. |
Teeming with (phr) | Đông đúc, đầy ắp | Example: The beach was teeming with tourists.
Translation: Bãi biển đầy ắp du khách. |
Crammed with (phr) | Chen chúc | Example: The elevator was crammed with people.
Translation: Thang máy bị chen chúc người. |
Từ | Nghĩa | Ví dụ |
Drained (adj) | Kiệt sức | Example: After the marathon, I felt completely drained.
Translation: Sau cuộc marathon, tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức. |
Fatigued (adj) | Mệt mỏi | Example: She was fatigued after a long day at work.
Translation: Cô ấy cảm thấy mệt mỏi sau một ngày dài làm việc. |
Spent (adj) | Mệt rã rời | Example: He was spent after hours vibing to the music
Translation: Anh ấy mệt rã rời sau nhiều giờ nhún nhẩy theo nhạc |
Energetic (adj) | Tràn đầy năng lượng | Example: The energetic vibe of the crowd kept everyone motivated.
Translation: Tinh thần tràn đầy năng lượng của đám đông đã giữ cho mọi người luôn hứng khởi. |
Thrilling (adj) | Hào hứng | Example: The thrilling energy of the crowd made the event unforgettable.
Translation: Năng lượng hào hứng của đám đông đã làm cho sự kiện trở nên khó quên. |
Tiếp đến, TCE sẽ giúp các bạn phân tích đề bài và gửi đến các bạn một bài mẫu Part 2 chủ đề “Describe a crowded place you have been to” nhé:
Đề bài: Describe a crowded place you have been to. You should say:
Phân tích:
Để không bị bí ý tưởng khi nói, các bạn cần tưởng tượng rằng bạn đang cần kể câu chuyện cho một người lạ chưa có thông tin gì về bạn. Như vậy trước khi miêu tả luôn về “crowded place”, người nói nên đưa ra một số thông tin nền liên quan đến thời điểm, bản thân và địa điểm đó. Sau đó bạn mới đi đến miêu tả sự đông đúc.
Mời các bạn tham khảo bài mẫu dưới đã đi theo dàn bài như sau:
When I think about crowded places, many come to mind, but the experience that stands out the most is when I attended a pride festival in Hanoi. I’d like to share that with you.
To give some context, I’m an introverted person, which means being around large crowds drains my energy. I usually prefer to stay in my comfort zone, but last year, a friend invited me to a pride parade and festival in Hanoi.
We decided to arrive in the afternoon, as that was when the event was in full swing. Unsurprisingly, even a kilometer away from the venue, the streets were packed with people, and traffic was at a standstill.
Once we entered the festival, the place was buzzing with energy, and people confidently showcased their outfits and personalities. It was inspiring to see so many individuals expressing themselves so freely. I decided to take part in a few activities. There was one called treasure hunt, where we were given a hint card and had to find an object or person based on clues.
At the same time, a live performance was happening on the stage nearby, with singers performing songs like “Born This Way” by Lady Gaga—anthems in the LGBTQ+ community. Everyone was vibing to the music, feeling relaxed and at ease among their community
However, after the initial excitement, I began to feel overwhelmed. The crowd was much larger than anything I had experienced before, and being surrounded by so many people for an extended time started to drain my energy. Despite feeling exhausted, the experience was worth it. It opened my mind to new perspectives and allowed me to immerse myself in a different culture.
Từ vựng | Nghĩa |
In full swing (phr) | Ở giai đoạn náo nhiệt nhất |
At a standstill (phr) | Đứng yên, không di chuyển |
To buzz with energy (phr) | Tràn đầy năng lượng, náo nhiệt |
To showcase | Phô bày, thể hiện |
Anthem (n) | Quốc ca, bài hát mang tính biểu tượng |
To vibe to (phr) | Hòa mình vào (âm nhạc) |
At ease (phr) – | Thoải mái, tự nhiên |
Overwhelmed (adj) | Choáng ngợp |
To drain one’s energy (phr) | Làm cạn kiệt năng lượng |
To open one’s mind to new perspectives (phr) | Mở mang đầu óc, tiếp thu góc nhìn mới |
Khi nghĩ về những nơi đông đúc, có rất nhiều nơi xuất hiện trong tâm trí tôi, nhưng trải nghiệm nổi bật nhất là khi tôi tham dự một lễ hội tự hào tại Hà Nội. Tôi muốn chia sẻ điều đó với bạn.
Để giải thích thêm, tôi là một người hướng nội, điều này có nghĩa là việc ở xung quanh đám đông lớn làm tôi mất nhiều năng lượng. Tôi thường thích ở trong vùng an toàn của mình, nhưng năm ngoái, bạn tôi mời tôi đến một cuộc diễu hành và lễ hội tự hào ở Hà Nội.
Chúng tôi quyết định đến vào buổi chiều, vì đó là lúc sự kiện đang diễn ra sôi động nhất. Không ngạc nhiên khi cách đó tận một kilomet, các con đường đã chật kín người và giao thông trì trệ.
Khi chúng tôi vào lễ hội, nơi này tràn đầy năng lượng, và mọi người tự tin phô bày trang phục và cá tính của mình. Thật truyền cảm hứng khi thấy rất nhiều người tự do thể hiện bản thân mình. Tôi đã tham gia vào một vài hoạt động. Có một hoạt động gọi là săn kho báu, chúng tôi sẽ được phát một tấm thẻ gợi ý và phải tìm một đồ vật hoặc người dựa trên các manh mối.
Cùng lúc đó, có một buổi biểu diễn trực tiếp trên sân khấu gần đó, với các ca sĩ trình diễn những bài hát như “Born This Way” của Lady Gaga—những bài ca mang tính biểu tượng trong cộng đồng LGBTQ+. Mọi người đều hòa mình vào âm nhạc, cảm thấy thoải mái và tự nhiên giữa cộng đồng của họ.
Tuy nhiên, sau sự hứng khởi ban đầu, tôi bắt đầu cảm thấy choáng ngợp. Đó là nơi đông nhất mà tôi từng ddeesn, và việc bị bao quanh bởi nhiều người trong thời gian dài bắt đầu làm tôi mất năng lượng. Mặc dù cảm thấy kiệt sức, trải nghiệm đó rất đáng giá. Nó cho tôi những góc nhìn mới và làm tôi được đắm chìm vào trong một nền văn hoá rất khác.
Ở phần cuối, đội ngũ TCE sẽ đề cập đến một số câu hỏi Part 2 liên quan đến Describe a crowded place you have been to cũng như hướng dẫn trả lời với từng câu hỏi.
It really depends on personal preferences as different people enjoy frequenting different places and the mood as well. Young people, who are often at the beginning of their journey of self-discovery, might prefer places with a lot of people, where they can expose themselves to new perspectives and ideas. It’s also an opportunity for them to meet others, potentially even a partner, so they may go to places like bars, or clubs. On the other hand, if they’re seeking solitude or a retreat, they might opt for more remote locations.
Từ vựng:
I think it mostly depends on individual personality traits. Some people are naturally more extroverted, meaning they gain energy from interacting with others, while others are more introverted, feeling more comfortable being alone and engaging in their favorite activities.
Another explanation for this phenomenon can be that: when standing in front of many people, people tend to turn inward, increasing the self-consciousness. This can make people feel detached from yourself, causing people to scrutinize your own movement, which often leads to feelings of awkwardness and discomfort.
Từ vựng:
I consider Vietnam to be one of the noisiest countries in the world, regardless of whether you’re in the city or the countryside. Noise pollution is often taken for granted, and despite existing legal regulations regarding permissible noise levels, enforcement tends to be ineffective. As a result, people continue to engage in noisy activities without much concern.
In urban areas, streets and sidewalks can be used as spaces for business, where vendors often blast loud music or announcements to draw in customers. Meanwhile, in the countryside, while there may be fewer commercial activities, most households are equipped with karaoke machines, and it’s common for people to sing loudly, especially in the evenings.
Từ vựng:
I think it mostly depends on the area. In urban areas that usually host cultural events, such as concerts and festivals, you can often find those places teeming with people. Additionally, unusual situations, like accidents on the road, can attract crowds as people, driven by curiosity, gather to observe.
Từ vựng:
Như vậy, The Catalyst for English đã phân tích chi tiết đề bài, cũng như cung cấp bài mẫu Describe a crowded place you have been to trong IELTS Speaking Part 2,3. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong hành trình chinh phục kỳ thi IELTS sắp tới. Chúc các bạn thành công!