Cách viết IELTS Writing Task 1 Line Graph kèm 5 bài mẫu
IELTS Writing Task 1 Line Graph là một trong những dạng bài phổ biến trong kỳ thi IELTS và cụ thể là Writing Task 1. Dạng bài này yêu cầu thí sinh mô tả và phân tích loại biểu đồ...
Đề thi IELTS Writing ngày 07/03/2024 là dạng đề biểu đồ dạng line graph ở task 1 và bày tỏ quan điểm về chủ đề “Some people think that in modern society individuals are becoming more dependent on each other. Others believe people have become more independent.”. Vậy hướng tiếp cận đề thi như thế nào, cách làm ra sao? Hãy cùng thecatalyst.edu.vn giải đề thi IELTS Writing ngày 07/03/2024 ngay dưới đây nhé!
Task 1: The graph below shows the percentage of the Australian workforce in five industries between 1962 and 2012. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Keywords: line graph, percentage, Australian workforce, 5 industries
Phân tích đề bài:
>>> Xem thêm:
Introduction | Mục tiêu: Nhắc lại yêu cầu đề bài thông qua phương pháp paraphrase. Chi tiết: Sử dụng các từ đồng nghĩa: shows → illustrates, workforce → workers/employees, percentage → proportion Sử dụng cách diễn đạt khác: Australian workforce → Australian working |
Overview | Mục tiêu: Đề cập tới các điểm cao nhất, thấp nhất, các điểm đặc biệt của biểu đồ. Thí sinh chưa cần đưa ra thông tin số liệu chi tiết. Chi tiết: the percentage of service workers remains over 50%Construction and mining remain virtually unchanged while others significantly changed |
Body paragraph 1 | Phân tích sự thay đổi của người lao động trong mảng service, manufacturing và agriculture Cụ thể: Service: 52% → 79% Manufacturing: 26% → 10% Agriculture: 10% → 2% |
Body paragraph 2 | Phân tích sự thay đổi của người lao động trong mảng construction và mining Construction: ~10% throughout the period Mining: ~2% throughout the period |
The graph illustrates the proportion of Australians working in 5 different industries between 1962 and 2012.
Overall, the percentage of service workers was the only to remain above 50% throughout the entire 50-year period. Additionally, while the figure for services, manufacturing and agriculture experienced recognisable changes, that of construction and mining remained virtually unchanged throughout the period.
The proportion of service workers witnessed a considerable and steady rise from around 52% in 1962 to 79% in 2012. The opposite trend was recorded in the figure for both manufacturing and agriculture, with the former steadily dropping from 26% to 10% and the latter falling from 10% to around 2% between 1962 and 2012.
The remaining two industries witnessed general stability in the percentage of workers. The proportion of construction workers remained relatively unchanged at around 10% throughout the period. The same trend can be seen in the figure for miners, albeit to a lesser extent, at around 2% from 1962 to 2012.
>>> Đọc ngay: Hướng dẫn giải đề IELTS Writing task 1 và task 2 chi tiết ngày 17/02/2024
recognisable (adj) | – Nhận biết được; có thể nhận ra; có thể phát hiện được – eg. The brand’s logo is easily recognisable worldwide. (Logo của thương hiệu dễ dàng được nhận diện trên toàn thế giới) |
virtually (adv) | – Gần như; hầu như; thực sự. – eg. The project was virtually completed ahead of the deadline. (Dự án hầu như đã hoàn thành trước thời hạn) |
general stability (n.p) | – Sự ổn định tổng quát; tính ổn định chung – eg. The country’s general stability has attracted many foreign investors. (Sự ổn định chung của đất nước đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài) |
relatively (adv) | – Tương đối; một cách tương đối; so với cái gì khác. – eg. The new model is relatively cheaper than the previous one. (Mẫu mới tương đối rẻ hơn so với mẫu trước đó) |
albeit (adv) | – Mặc dù; tuy nhiên; dù cho – eg. He finally agreed to the proposal, albeit reluctantly. (Anh ấy cuối cùng đã đồng ý với đề xuất, mặc dù miễn cưỡng) |
Additionally, while the figure for services, manufacturing and agriculture experienced recognisable changes, that of construction and mining remained virtually unchanged throughout the period. |
Cấu trúc câu: while + clause, clause |
Ngữ pháp nổi bật: Trạng từ Additionally ở đầu câu thể hiện ý tiếp theo là một ý mới bên cạnh các ý đã cóLiên từ while thể hiện hai ý của hai mệnh đề có sự so sánh song songĐại từ chỉ định that thay thế cho the figure ở mệnh đề trước |
The opposite trend was recorded in the figure for both manufacturing and agriculture, with the former steadily dropping from 26% to 10% and the latter falling from 10% to around 2% between 1962 and 2012. |
Ngữ pháp nổi bật: The opposite trend was recorded in… thể hiện ý tiếp theo có sự trái ngược khi so sánh với ý trước đóHai cụm từ the former và the latter lần lược thay thế cho manufacturing và agriculture |
The same trend can be seen in the figure for miners, albeit to a lesser extent, at around 2% from 1962 to 2012. |
Ngữ pháp nổi bật: The same trend can be seen thể hiện ý tiếp theo có sự giống nhau khi so sánh với ý trước đóLiên từ albeit thể hiện ý trái ngược (tuy nhiên) với ý đã nói trước đó |
Task 2: Some people think that in modern society individuals are becoming more dependent on each other. Others believe people have become more independent. Discuss both views and give your own opinion.
>>> Xem thêm:
Keywords: Modern society, individuals, dependent – independent
Phân tích đề bài
Introduction:
Ý kiến tổng quan: Con người đang trở nên ngày càng độc lập trong đời sống cá nhân và dựa dẫm vào nhau trong đời sống công việc
Kết luận
In recent years, the prominence of technological advancement has given rise to a debate regarding whether people are becoming more reliant on each other or more self-sufficient. While some argue that the masses are turning more interdependent, others opine that individuals are more independent than ever. In my opinion, both of these notions are true to some extent.
On the one hand, a globalised economy and the rise of social media have connected people’s lives more than ever. Under the effect of increasing globalisation and integration, people’s professional lives are more reliant on each other. The current economy has rendered businesses to be increasingly specialised, and in turn, more interdependent than ever, resulting in more connected professional lives. Additionally, the growing usage of social media in the public’s daily life has allowed for virtually all lives to be connected to each other at any time, regardless of geographic barriers. Hence, people are becoming increasingly dependent on one another in the digital space for a sense of community, validation and emotional support.
On the other hand, contemporary technological advancement has enabled people to become far more self-reliant in their pursuit of knowledge and in their daily lives. In modern times, the advent of the internet has made information readily and widely available. As such, gaining necessary information has become a solitary activity, with little to no communication required, making us more autonomous in acquiring information. Moreover, advancement in modern household gadgets has also made it easier for individuals to complete domestic chores by themselves, making the solitary lifestyle easier to achieve.
In conclusion, people in modern society are becoming both increasingly dependent and independent, the former being in their professional and social life, and the latter in their intellectual and personal life.
prominence (n) | – Sự quan trọng – eg. The prominence of social media in modern communication is undeniable. (Sự nổi bật của mạng xã hội trong giao tiếp hiện đại là không thể phủ nhận. |
Interdependent (adj) | – Phụ thuộc lẫn nhau – eg. The economies of the two countries are highly interdependent. (Nền kinh tế của hai quốc gia phụ thuộc lẫn nhau rất nhiều) |
render (v) | – Biến đổi, gây ra sự thay đổi – eg. The new software will render the old system obsolete. (Phần mềm mới sẽ làm cho hệ thống cũ trở nên lỗi thời) |
digital space (n.p) | – Không gian số – eg. Businesses are increasingly focusing on their presence in the digital space. (Các doanh nghiệp ngày càng tập trung vào sự hiện diện của họ trong không gian số) |
solitary (adj) | – Một mình – eg. He prefers a solitary lifestyle, away from the hustle and bustle of the city. (Anh ấy thích một lối sống đơn độc, tránh xa sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố) |
autonomous (adj) | – Tự chủ – eg. The company is developing autonomous vehicles that can drive themselves. (Công ty đang phát triển các phương tiện tự hành có thể tự lái) |
The current economy has rendered businesses to be increasingly specialised, and in turn, more interdependent than ever, resulting in more connected professional lives |
Ngữ pháp nổi bật:Câu sử dụng liên từ in turn thể hiện ý tiếp theo là hệ quả của ý đã nhắc tới trước đóRút gọn mệnh đề quan hệ resulting in bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính về the current economy trước đó |
As such, gaining necessary information has become a solitary activity, with little to no communication required, making us more autonomous in acquiring information. |
Ngữ pháp nổi bật:Rút gọn mệnh đề quan hệ making us bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính về gaining necessary information trước đó |
Moreover, advancement in modern household gadgets has also made it easier for individuals to complete domestic chores by themselves, making the solitary lifestyle easier to achieve. |
Ngữ pháp nổi bậtRút gọn mệnh đề quan hệ making the solitary bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính về advancement in modern household trước đó |
Phía trên là toàn bộ về giải đề IELTS Writing ngày 07/03/2024 để bạn có thể tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn khi tiếp cận, giải đề IELTS hiệu quả. Theo dõi thường xuyên chuyên mục IELTS Writing để cập nhật kiến thức mới nhanh nhất nhé!