Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense): Công thức, cách dùng và bài tập

  • Tác giả: Nguyễn Thục Trinh
  • 29/05/2024
Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, cách dùng, công thức thì hiện tại tiếp diễn như thế nào? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì? Hãy cùng The Catalyst for English tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây?

I. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, dùng để diễn tả sự vật, sự việt đang diễn ra ngay tại thời điểm chúng ta nói. Và hành động, sự việc đó vẫn tiếp tục diễn ra, chưa chấm dứt.

Ví dụ:

  • The children are drawing pictures. (Bọn trẻ đang vẽ tranh)
  • They are playing soccer in the park. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên)
  • We are analyzing different strategies to achieve a high band score in IELTS. (Chúng tôi đang phân tích các chiến lược khác nhau để đạt được điểm cao trong kỳ thi IELTS.)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản

II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

1. Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Công thức:

S + am/ is/ are + Ving + O

Trong đó:

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ: 

  • I am reading a novel. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết).
  • She is watering the plants. (Cô ấy đang tưới cây).
  • I am currently working on a research project that examines the effects of climate change on coastal ecosystems. (Hiện tại tôi đang thực hiện một dự án nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu lên các hệ sinh thái ven biển).
Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

2. Câu phủ định thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Công thức:

S + am/ is/ are + not + Ving + O

Trong đó: 

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ: 

  • We are not listening to music. (Chúng tôi không đang nghe nhạc)
  • She is not eating breakfast. (Cô ấy không đang ăn sáng)
  • I am not conducting the experiment on the effects of pollution on marine life today. (Tôi không đang thực hiện thí nghiệm về tác động của ô nhiễm lên đời sống biển hôm nay)

3. Câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

a. Câu nghi vấn với trợ động từ

Công thức:

Am/ Is/ Are + S + Ving?

=>> Yes, S + am/is/are hoặc No, S + am/is/are + not

Ví dụ: 

  • Is he preparing the presentation for the meeting? Yes, he is. / No, he is not. (Anh ấy có đang chuẩn bị bài thuyết trình cho cuộc họp không? – Vâng, anh ấy đang chuẩn bị. / Không, anh ấy không chuẩn bị.)
  • Are they participating in the community service event? Yes, they are. / No, they are not. (Họ có đang tham gia sự kiện phục vụ cộng đồng không? – Vâng, họ đang tham gia. / Không, họ không tham gia.)

b. Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-

Công thức: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?

Ví dụ: 

  • When are we starting the new training program? (Khi nào chúng ta bắt đầu chương trình đào tạo mới?)
  • Why is she not attending the meeting today? (Tại sao cô ấy không tham dự cuộc họp hôm nay?)
  • Who is he talking to on the phone? (Anh ấy đang nói chuyện với ai qua điện thoại?)
  • What is she reading that looks so interesting? (Cô ấy đang đọc gì mà trông thú vị vậy?)
Câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

III. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để:

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
  • At this moment, the chef is preparing a complex dish for the guests at the restaurant. (Lúc này, đầu bếp đang chuẩn bị một món ăn phức tạp cho khách tại nhà hàng.)
  • Currently, the engineer is troubleshooting a major issue with the electrical system. (Hiện tại, kỹ sư đang xử lý một vấn đề lớn với hệ thống điện.)
Diễn tả một hành động/sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
  • This month, the company is developing a new marketing strategy to increase brand awareness. (Tháng này, công ty đang phát triển một chiến lược tiếp thị mới để tăng cường nhận thức về thương hiệu.)
  • This week, the architect is designing the blueprint for a sustainable housing project. (Tuần này, kiến trúc sư đang thiết kế bản vẽ cho một dự án nhà ở bền vững.)
Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, là một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
  • Next week, the team is launching a new product that has been in development for two years. (Tuần tới, nhóm sẽ ra mắt một sản phẩm mới đã được phát triển trong hai năm.)
  • Tomorrow, she is meeting with the board of directors to discuss the annual budget proposal. (Ngày mai, cô ấy sẽ gặp ban giám đốc để thảo luận về đề xuất ngân sách hàng năm.)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên gây sự khó chịu cho người nói, thường sử dụng với các trạng từ như always, continually,…
  • She is always interrupting me during meetings, and it’s very frustrating. (Cô ấy luôn ngắt lời tôi trong các cuộc họp, và điều đó thật bực bội.)
  • They are always leaving their desks messy, which creates a cluttered work environment. (Họ luôn để bàn làm việc bừa bộn, điều này tạo ra một môi trường làm việc lộn xộn.)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At present: Hiện tại
  • At the moment: Lúc này
  • At + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  • We are discussing the new marketing strategy at the moment. (Chúng tôi đang thảo luận về chiến lược tiếp thị mới lúc này.)
  • At 3:00 now, they are preparing for the upcoming presentation. (Bây giờ là 3:00 và họ đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình sắp tới.)

2. Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

Dấu hiệu thứ 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là xuất hiện các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý, ví dụ như:

  • Look!
  • Watch
  • Listen!
  • Keep silent!
  • Watch out!

Ví dụ: 

  • Look! The children are playing in the garden. (Nhìn kìa! Bọn trẻ đang chơi trong vườn.)
  • Listen! The professor is explaining the intricate details of quantum mechanics in today’s lecture. (Nghe kìa! Giáo sư đang giải thích các chi tiết phức tạp của cơ học lượng tử trong bài giảng hôm nay.)
  • Watch! The team is performing a series of advanced maneuvers to test the new robotics system. (Xem kìa! Đội đang thực hiện một loạt các động tác nâng cao để kiểm tra hệ thống robot mới.)

3. Cách cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

Dấu hiệu cuối cùng để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn chính là trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói như: this week, this month, these day,…

Ví dụ:

  • This month, they are working on a new advertising campaign. (Tháng này, họ đang làm việc trên một chiến dịch quảng cáo mới.)
  • This week, the research team is conducting a series of experiments to test the new hypothesis about climate change impacts. (Tuần này, nhóm nghiên cứu đang tiến hành một loạt thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết mới về tác động của biến đổi khí hậu.)
  • These days, the company is implementing advanced AI technologies to streamline their production processes and improve efficiency. (Dạo này, công ty đang triển khai các công nghệ AI tiên tiến để hợp lý hóa quy trình sản xuất và cải thiện hiệu quả.)

4. Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là các động từ không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn, bao gồm like, love, hate, want, need, prefer, know, realize, suppose, mean, understand, believe, remember, belong, fit, contain, consist, seem.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

V. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Đối với động từ khi ở thì hiện tại tiếp diễn thì sẽ được thêm đuôi -ing vào cuối. Vì thế, dưới đây sẽ là chi tiết cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn mà bạn cần lưu ý:

1. Đối với động từ có tận cùng là “e”

Đối với các động từ tận cùng là “e” thì khi chia ở thì hiện tại tiếp diễn thì sẽ bỏ “e” và thêm đuôi “-ing”. Ví dụ:

  • Come – Coming
  • Live – Living
  • Ride – Riding

Lưu ý: Đối với các động từ có tận cùng là “ee” thì bạn sẽ vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “-ing” như bình thường.

2. Đối với các động từ tận dùng là “ie”

Đối với động từ có tận cùng là “ie” thì bạn sẽ cần đổi “ie” thành “y” rồi mới thêm đuôi “-ing”. Ví dụ:

  • Lie – Lying
  • Tie – Tying
  • Fie – Fying
Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

VI. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + am/is/are + being + V (PII) + (by O)

Ví dụ: 

  • The company is launching a new product this month.

=> A new product is being launched by the company this month. (Một sản phẩm mới đang được ra mắt bởi công ty trong tháng này.)

  • The marketing team is conducting a comprehensive survey to understand customer preferences. 

=> A comprehensive survey to understand customer preferences is being conducted by the marketing team. (Một cuộc khảo sát toàn diện để hiểu sở thích của khách hàng đang được thực hiện bởi đội tiếp thị.)

  • The team is discussing the new project proposal.

=> The new project proposal is being discussed by the team. (Đề xuất dự án mới đang được thảo luận bởi nhóm.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + am/is/are + not + being + V (PII) + (by O)

Ví dụ: 

  • The company is not implementing the new policy until next month.

=> The new policy is not being implemented by the company until next month. (Chính sách mới không được triển khai bởi công ty cho đến tháng sau.)

  • The team is not discussing the proposal due to lack of time.

=> The proposal is not being discussed by the team due to lack of time. (Đề xuất không được thảo luận bởi nhóm do thiếu thời gian.)

  • The technician is not repairing the machine because it is beyond repair.

=> The machine is not being repaired by the technician because it is beyond repair.

(Máy không được sửa chữa bởi kỹ thuật viên vì nó đã vượt quá khả năng sửa chữa.)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc:

Am/Is/Are + S + being + V (PII) + (by O)? hoặc WH- + is/are + S + being + V (PII) + (by O)?

Ví dụ:

  • Why is the team discussing the project?

=> Why is the project being discussed by the team? (Tại sao dự án đang được thảo luận bởi nhóm?)

  • Who is designing the new website?

=> Who is the new website being designed by? (Ai đang thiết kế trang web mới?)

  • How are they testing the new medicine? 

=> How is the new medicine being tested? (Làm thế nào mà loại thuốc mới đang được thử nghiệm?)

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

VII. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense)

1. Bài tập

Bài 1: Tìm lỗi sai và sửa

1. Despite the storm outside, she is sitting by the window and reads a book.

2. The company is launching a new product next month, and they are planning a big marketing campaign.

3. While most of her friends are studying abroad, Sarah is staying in her hometown and works at a local café.

4. My dog is barking loudly while I am talking on the phone with my boss.

5. The students are protesting in front of the government building, demanding better education funding.

6. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.

7. I am seeing my dentist tomorrow morning for my regular check-up.

8. Despite his busy schedule, John is always finding time for his hobbies like painting and playing guitar.

9. While I am waiting for the bus, I am listening to my favorite podcast.

10. The children are playing in the park, and their parents are having a picnic nearby.

Bài 2: Hoàn thành câu với động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

1. While I _____ (work) on my computer, my sister _____ (watch) TV.

2. Look! The cat _____ (chase) the mouse.

3. Be quiet! I _____ (try) to concentrate on my work.

4. It _____ (get) dark. You should turn on the lights.

5. I _____ (not know) what to do. Can you help me?

6. At this time next year, we _____ (travel) around the world.

7. What _____ (you do) when I _____ (call) you last night?

8. I _____ (not be) able to go to the party tonight because I _____ (be) sick.

9. My parents _____ (already leave) for work when I _____ (wake up) this morning.

10. I _____ (have) a great time with my friends right now.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. My brother _____ (sit) next to the beautiful girl over there at present. 

a) is sitting                                    b) sits                                        c) sitting

2. Now they _____ (try) to pass the examination. 

a) are trying                                  b) try                                           c) tried

3. It’s 12 o’clock, and my parents _____ (cook) lunch in the kitchen. 

a) are cooking                              b) cook                                        c) cooked

4. Keep silent! I _____ (not listen) to music. I _____ (study) for my exam. 

a) am not listening, am studying   b) don’t listen, study                   c) not listening, studying

5. I _____ (not stay) at home at the moment. I _____ (be) at the library. 

a) am not staying, am                  b) don’t stay, am                          c) not staying, am

6. Now she _____ (lie) to her mother about her bad marks. 

a) is lying                                      b) lies                                           c) lied

7. At 8 o’clock tomorrow morning, I _____ (have) an important meeting. 

a) will have                                   b) am having                                 c) have

8. The train _____ (leave) at 9:30. 

a) leaves                                    b) is leaving                                   c) will leave

9. Look! The man _____ (walk) over there _____ (wear) a red hat. 

a) is walking, is wearing             b) walks, wears                              c) walking, wearing

10. My friend _____ (not come) to the party tonight because she _____ (be) sick. 

a) isn’t coming, is being              b) doesn’t come, is                        c) not coming, is being

Bài 4: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Tôi không thể tập trung làm việc vì bé gái hàng xóm đang hát karaoke quá to.

2. Nhìn kìa! Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

3. Chúng tôi đang học tiếng Anh để có thể đi du lịch nước ngoài. 

4. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nhiều doanh nghiệp buộc phải chuyển đổi sang hình thức kinh doanh trực tuyến để duy trì hoạt động.

5. Trong khi thị trường chứng khoán đang biến động mạnh, các nhà đầu tư thận trọng cân nhắc các quyết định đầu tư của họ.

6. Mặc dù đã được cảnh báo về những nguy hiểm tiềm ẩn, các nhà thám hiểm vẫn tiếp tục hành trình leo lên đỉnh Everest.

Bài 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. The scientists (Discuss) _____ the potential impact of the new drug on patients. They (hope) _____ to find a cure for the disease.

2. The diplomats (Negotiate) _____ a peace treaty between the two countries. 

3. The police  (Investigate) _____ the cause of the fire. They (hope)_____ to find the culprit soon.

4. The chef (Prepare)_____ a special meal for the guests. He (use_____ only the freshest ingredients.

5. The musicians (Rehearse)_____ for their upcoming concert. 

6. The volunteers(Organize)_____ a charity event to raise money for the homeless. They (hope)_____to make a difference in their community.

7. The researchers (Conduct)_____ a study on the effects of climate change on the environment. They (hope)_____ to find solutions to the problem.

Bài 6: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết)

improve            decrease               grow               develop                 decline

1. The economy of the country ………………………… steadily over the past decade.

2. Despite efforts to conserve water, the level of groundwater ………………………… each year.

3. With advancements in technology, communication between people ………………………… easier.

4. The quality of education in rural areas ………………………… in recent years due to lack of resources.

5. The number of endangered species ………………………… as their habitats are destroyed.

Bài 7: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn 

1. The scientists/ conduct/ experiments/ in the laboratory/.

2. Sarah/ work/ on/ her thesis/ since morning/.

3. The artist/ create/ a masterpiece/ in his studio/.

4. The construction workers/ build/ a new bridge/ across the river/.

5. The detectives/ investigate/ a complex case/ for months/.

2. Đáp án

Bài 1:

1. Read -> reading

2. Không có lỗi

3. Work -> working

4. Không có lỗi

5. Không có lỗi

6. Called -> calling

7. Am seeing -> going to see

8. Không có lỗi

9. Không có lỗi

10. Không có lỗi

Bài 2: 

1. am working – is watching

2. is chasing

3. am trying

4. is getting

5. don’t know

6. will be traveling

7. were you doing – called

8. won’t be – am

9. had already left – woke up

10. am having

Bài 3: 

1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9A 10A

Bài 4: 

1. I can’t concentrate on my work because the neighbor’s girl is singing karaoke too loudly.

2. Look! They are buying some pastries for the kids at home.

3. We are learning English so that we can travel abroad.

4. Due to the impact of the Covid-19 pandemic, many businesses are having to switch to online business operations in order to maintain their activities.

5. While the stock market is experiencing significant volatility, investors are carefully considering their investment decisions.

6. Even though they have been warned about the potential dangers, the explorers are still continuing their journey to the top of Mount Everest.

Bài 5: 

1. are discussing – are hoping

2. are negotiating 

3. are investigating – are hoping

4. is preparing – is using

5. are rehearsing

6. are organizing – are hoping

7. are conducting – are hoping

Bài 6: 

1. is increasing

2. is changing

3. is getting

4. is increasing

5. is starting

Bài 7: 

1. The scientists are conducting experiments in the laboratory.

2. Sarah has been working on her thesis since morning.

3. The artist is creating a masterpiece in his studio.

4. The construction workers are building a new bridge across the river.

5. The detectives have been investigating a complex case for month

Phía trên là toàn bộ về thì hiện tại tiếp diễn để bạn có thể tham khảo, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về thì tiếng Anh này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Thecatalyst.edu.vn hường xuyên để cập nhật kiến thức học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé!

Nguyễn Thục Trinh

Xin chào, mình là Thục Trinh - thạc sĩ giảng dạy tiếng Anh (TESOL) tại Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh và IELTS Overall 8.5. Với mình, The Catalyst for English không chỉ là nơi đào tạo IELTS chất lượng mà còn là nơi truyền cảm hứng học tập, phát triển đối với mỗi cá nhân.
icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục