Phân biệt A Number Of và The Number Of chỉ trong 10 phút
Trong tiếng Anh, việc sử dụng chính xác các cụm từ có thể ảnh hưởng lớn đến sự hiểu biết và giao tiếp hiệu quả. Hai cụm từ A Number Of và The Number Of thường gây nhầm lẫn cho nhiều...
Thì hiện tại đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh cơ bản bất cứ ai học tiếng Anh đều phải học qua. Đây cũng là thì được sử dụng nhiều nhất trong mọi kỹ năng tiếng Anh. Trong bài viết này, TCE sẽ hướng dẫn các bạn về dấu hiệu nhận biết, các sử dụng và công thức và các bài tập chi tiết để bạn có thể áp dụng vào xây dựng nền tảng tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn (Present simple) dùng để diễn tả các hành động chung chung, thói quen của người nói hoặc các hành động lặp lại ở hiện tại. Bên cạnh đó còn được sử dụng để diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên hay những lịch trình cố định, có sẵn.
Ví dụ:
Câu khẳng định với động từ tobe:
S + to be (am/is/are) + O
Lưu ý:
Với Chủ ngữ S = I → tobe là “am”
Chủ ngữ S là chủ ngữ số ít như He/She/It → Tobe là “is”
Chủ ngữ S là chủ ngữ số nhiều như You/We/They → Tobe là “are”
>>> Đọc ngay: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense): Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Câu phủ định với động từ to be
S + to be (am/is/are) + not + O
Lưu ý:
Tobe + Not có thể viết tắt. Ví dụ như Is not = Isn’t, are not = aren’t. Nhưng KHÔNG tồn tại dạng viết tắt cho Am.
Câu nghi vấn dạng Yes/No với động từ to be
Trong câu nghi vấn, ta đảo tobe lên làm từ để hỏi, cụ thể
To be + S +O?
Cách trả lời:
Yes, S + to be
No, S + to be + not.
Câu nghi vấn dạng Wh-q với động từ to be
Tương tự với câu hỏi có dùng WH-Question với động từ To be, ta đảo từ để hỏi và động từ tobe lên trước chủ ngữ
WH-Q + am/ is/ are + S + O?
Cách trả lời:
S + to be (+ not) + O
Câu khẳng định với động từ thường
S + V(s/es) + O + …
Trong đó:
– Các chủ ngữ số nhiều (I, you, we, they…) không chi mà đi với V nguyên thể
– Các chủ ngữ số ít (he/she/it…) chia bằng cách thêm S hoặc ES
Câu phủ định với động từ thường
S + do/does + not + V + O + …
Trong đó:
– Các chủ ngữ số nhiều (I, You, We, They…) đi với trợ động từ “Do”, Do not có thể viết tắt dưới dạng don’t
– Các chủ ngữ số ít (He, she, it…) đi với trợ động từ “does”, does not có thể viết tắt dưới dạng does
– Does not có thể viết tắt dưới dạng doesn’t
Câu hỏi/câu nghi vấn dạng Yes/No với động từ thường
Do/Does + S + V + O + …?
Cách trả lời:
Yes, S + do/does
No, S + do/does + not.
Ví dụ:
Câu nghi vấn có sử dụng từ để hỏi với động từ thường
Tương tự với câu nghi vấn sử dụng tobe, ta đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
WH- + does/do + S +…?
Cách trả lời:
S + V(s/es) + O + …
>>> Đọc ngay: IELTS là gì? Những điều cần biết về kỳ thi IELTS mới nhất 2024
Hãy ghi nhớ những quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn sau đây để không bị mắc những lỗi ngữ pháp tiếng Anh nhé!
Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì các động từ thường hầu hết sẽ được thêm “s” vào sau.
Ví dụ:
>>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập
Trong một số trường hợp động từ kết thúc bằng s/ch/x/sh/z/g/o mà chủ ngữ số ít → ta thêm “es” thay vì “s”
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
>>> Đọc thêm: Hướng dẫn cách viết Writing task 2 trong bài thi IELTS
– Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).
– Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Ví dụ:
Đây là những quy tắc đặc biệt cần phải nhớ dành cho các bạn đang ôn thi THPT Quốc Gia hoặc đang luyện tập IELTS Speaking:
Với động từ có kết thúc là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → phát âm là /iz/
Với động từ có kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/ → phát âm là /s/
Với động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,… → Phát âm là /z/
Lưu ý: Phải dựa vào phiên âm quốc tế IPA của động từ để phát âm chứ không phải dựa vào cách viết.
>>> Đọc ngay: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Bài 1: Choose the correct answer
1. Jane ________ in the factory until 6pm.
● works
● plays
● play
2. We don’t ________ food from the supermarket every day.
● grow
● buy
● buys
3. He loves music and ________ to concerts whenever he can.
● go
● show
● goes
4. Anna and Hannah ________ tennis on Sundays.
● plays
● watch
● buy
5. If you ________ fishing tomorrow, don’t kill the fish!
● went
● go
● goes
6. If possible, I ________ the dentist every six months.
● sees
● speak
● visit
7. My mother ________ my breakfast every morning.
● cooks
● cook
● make
8. Sheila always ________ good scores in her exams.
● makes
● takes
● gets
>>> Xem thêm: Hướng dẫn giải đề IELTS Writing task 1 và task 2 chi tiết ngày 17/02/2024
Bài 2: Choose the correct answer
1. He often ________ up late.
A. get up B. gets up C. got up D. getting up
2. ________ you often________ TV?
A. Do/watch B. Do/watches C. Have/watch D. Does/watches
3. Mr. Brown ________ English.
A. Speak B. speaks C. does speak D. speakes
4. I usually ________ shopping on weekend.
A. goes B. does go C. go D. do
5. Hai often ________ his face at 6:15.
A. washes B. washing C. does wash D. wash
6. Thanh and Mai always ________ a movie on Saturdays.
A. See B. sees C. do see D. does
7. ________ he often________ a bus to school?
A. Do/take B. is/take C. does/takes D. does/take
8. We ________ student in class 8A.
A. Are B. is C. do D. eat
9. She ________ homework in the evenings.
A. Do not B. does not do C. doing D. do
10.He usually ________ a taxi to the railway station
A. Takes B. take C. taking D. does take
Bài 3: Choose the correct option
1. I play / plays football every Saturday.
2. He play / plays football on Sundays.
3. We don’t / doesn’t like / likes milk.
4. Do / Does you like / likes riding a bike?
5. She don’t / doesn’t live / lives in Poland.
6. Kate and I tidy / tidies our rooms everyday.
7. Mark don’t / doesn’t set / sets the table.
8. Do / Does your friend go / goes to school by bike?
9. I often help / helps my mum.
10. My dad never do / does the shopping.
11. Where do / does you spend / spends your holidays?
12. Helen vacuum / vacuums the carpet once a week.
13. Do / Does Jim walk / walks his dog in the evening?
14. Tim and Paul do / don’t play / plays the guitar.
15. Do / Does they listen / listens to rap music?
Bài 1:
1. works
2. buy
3. goes
4. watch
5. go
6. visit
7. cooks
8. gets
Bài 2:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | B | C | A | A | D | A | B | A |
Bài 3:
1. play
2. plays
3. don’t – like
4. Do – like
5. doesn’t live
6. tidy
7. doesn’t set
8. Do – go
9. help
10. does
11. do – spend
12. vacuums
13. Does – walk
14. don’t play
15. Do – listen
Trên đây là kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể hiểu và nhớ được các công thức, dấu hiệu nhận viết để có thể áp dụng vào thức tế. Hãy thực hành thật nhiều bài tập để ghi nhớ được những kiến thức này.
Đừng quên truy cập vào website của The Catalyst for English để đọc thêm những bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh nhé!