Thì hiện tại đơn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án

  • Tác giả: Tạ Phương Thảo
  • 03/06/2024
Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh cơ bản bất cứ ai học tiếng Anh đều phải học qua. Đây cũng là thì được sử dụng nhiều nhất trong mọi kỹ năng tiếng Anh. Trong bài viết này, TCE sẽ hướng dẫn các bạn về dấu hiệu nhận biết, các sử dụng và công thức và các bài tập chi tiết để bạn có thể áp dụng vào xây dựng nền tảng tiếng Anh.

I. Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?

Thì hiện tại đơn (Present simple) dùng để diễn tả các hành động chung chung, thói quen của người nói hoặc các hành động lặp lại ở hiện tại. Bên cạnh đó còn được sử dụng để diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên hay những lịch trình cố định, có sẵn.

Ví dụ: 

  • 1 sự thật hiển nhiên: Ice melts under the sun (nước đá tan ở dưới nắng)
  • 1 lịch trình có sẵn: The train arrives at 10 am and 3pm. (tàu sẽ đến vào lúc 10h sáng và 3h chiều)
  • Thói quen: I usually get up at 7am (tôi thường dậy vào lúc 7h sáng)
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?

II. Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present)

1. Công thức thì hiện tại đơn với tobe

Câu khẳng định với động từ tobe

S + to be (am/is/are) + O

Lưu ý: 

Với Chủ ngữ S = I → tobe là “am”

Chủ ngữ S  là chủ ngữ số ít như He/She/It  → Tobe là “is”

Chủ ngữ S là chủ ngữ số nhiều như You/We/They → Tobe là “are”

>>> Đọc ngay: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense): Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Câu phủ định với động từ to be

S + to be (am/is/are) + not + O

Lưu ý: 

Tobe + Not có thể viết tắt. Ví dụ như Is not = Isn’t, are not = aren’t. Nhưng KHÔNG tồn tại dạng viết tắt cho Am.

Câu nghi vấn dạng Yes/No với động từ to be

Trong câu nghi vấn, ta đảo tobe lên làm từ để hỏi, cụ thể 

To be + S +O?

Cách trả lời:

Yes, S + to be 

No, S + to be + not.

Câu nghi vấn dạng Wh-q với động từ to be 

Tương tự với câu hỏi có dùng WH-Question với động từ To be, ta đảo từ để hỏi và động từ tobe lên trước chủ ngữ

WH-Q + am/ is/ are + S + O?

Cách trả lời: 

S + to be (+ not) + O

Công thức thì hiện tại đơn với động từ Tobe

Công thức thì hiện tại đơn với động từ Tobe

2. Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

Câu khẳng định với động từ thường

S + V(s/es) + O + …

Trong đó:

–  Các chủ ngữ số nhiều (I, you, we, they…) không chi mà đi với V nguyên thể

– Các chủ ngữ số ít (he/she/it…) chia bằng cách thêm S hoặc ES

Câu phủ định với động từ thường

S + do/does + not + V + O + …

Trong đó:

– Các chủ ngữ số nhiều (I, You, We, They…) đi với trợ động từ “Do”,  Do not có thể viết tắt dưới dạng don’t

– Các chủ ngữ số ít (He, she, it…) đi với trợ động từ “does”, does not có thể viết tắt dưới dạng does

– Does not có thể viết tắt dưới dạng doesn’t

Câu hỏi/câu nghi vấn dạng Yes/No với động từ thường

Do/Does + S + V + O + …?

Cách trả lời:

Yes, S + do/does

No, S + do/does + not.

Ví dụ:

Câu nghi vấn có sử dụng từ để hỏi với động từ thường 

Tương tự với câu nghi vấn sử dụng tobe, ta đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi: 

WH- + does/do + S +…?

Cách trả lời: 

S + V(s/es) + O + …

>>> Đọc ngay: IELTS là gì? Những điều cần biết về kỳ thi IELTS mới nhất 2024

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

II. Chi tiết quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Hãy ghi nhớ những quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn sau đây để không bị mắc những lỗi ngữ pháp tiếng Anh nhé!

1. Thêm “-s” vào sau hầu hết các động từ thường

Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì các động từ thường hầu hết sẽ được thêm “s” vào sau.

Ví dụ: 

  • he walks (Chủ ngữ là “I” – số ít)
  • She talks (Chủ ngữ là “she” – số ít)
  • It jumps (Chủ ngữ là “it” – số ít)

>>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập

2. Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

Trong một số trường hợp động từ kết thúc bằng s/ch/x/sh/z/g/o mà chủ ngữ số ít → ta thêm “es” thay vì “s”

Ví dụ: 

  • He passes (Động từ “pass” kết thúc bằng “s”)
  • She catches (Động từ “catch” kết thúc bằng “ch”)
  • It fixes (Động từ “fix” kết thúc bằng “x”)
  • She rushes (Động từ “rush” kết thúc bằng “sh”)
  • He buzzes (Động từ “buzz” kết thúc bằng “z”)
  • She lags (Động từ “lag” kết thúc bằng “g”)
  • It goes (Động từ “go” kết thúc bằng “o”)
Chi tiết quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chi tiết quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

3. Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm (O/E/A/I/U) thì giữ nguyên “y” và thêm “-es”

Ví dụ: 

  • She plays (Động từ “play” kết thúc bằng “-y”, trước nó là nguyên âm “a”)
  • He enjoys (Động từ “enjoy” kết thúc bằng “-y”, trước nó là nguyên âm “o”)
  • It stays (Động từ “stay” kết thúc bằng “-y”, trước nó là nguyên âm “a”)

4. Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Ví dụ: 

  • He cryies (Động từ “cry” kết thúc bằng “-y”, trước nó là phụ âm “c”)
  • She carryies (Động từ “carry” kết thúc bằng “-y”, trước nó là phụ âm “r”)
  • It hurryies (Động từ “hurry” kết thúc bằng “-y”, trước nó là phụ âm “r”)

III. Cách dùng thì hiện tại đơn

1. Diễn tả các hành động lặp lại, các thói quen của người nói

Ví dụ: 

  • I usually go to the gym on Mondays and Wednesdays. (Tôi thường đi tập thể dục vào thứ Hai và thứ Tư.)
  • She always gets up early in the morning. (Cô ấy luôn dậy sớm vào buổi sáng.)
  • We often watch movies on weekends. (Chúng tôi thường xem phim vào cuối tuần.)

2. Mô tả các sự thật hiển nhiên, chân lý được công nhận là luôn đúng

Ví dụ: 

  • The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)
  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
  • Dogs bark and cats meow. (Chó sủa và mèo kêu meo meo.)

3. Nói về các các chương trình, lịch trình đã được lên lịch sẵn, có thời gian cố định (tàu, xe, chương trình thường nhật…)

Ví dụ: 

  • The train departs at 8:00 am every morning. (Tàu khởi hành lúc 8:00 sáng mỗi ngày.)
  • The bus arrives at 10:30 pm every night. (Xe buýt đến lúc 10:30 tối mỗi đêm.)
  • My favorite TV show airs on Wednesdays at 8:00 pm. (Chương trình truyền hình yêu thích của tôi phát sóng vào thứ Tư lúc 8:00 tối.)

4. Sử dụng để mô tả các suy nghĩ,quan điểm, cảm xúc, cảm giác 

Ví dụ: 

  • I think it’s going to rain today. (Tôi nghĩ hôm nay trời sẽ mưa.)
  • She believes that everyone is equal. (Cô ấy tin rằng mọi người đều bình đẳng.)
  • I feel happy when I’m with my friends. (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi ở bên bạn bè.)
Cách dùng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Câu có xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất

  • Always (luôn luôn)
  • Regularly (thường xuyên)
  • Usually (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…

Ví dụ:

  • We often watch movies on weekends. (Chúng tôi thường xem phim vào cuối tuần.)
  • My brother never eats vegetables. (Em trai tôi không bao giờ ăn rau.)
  • She rarely goes out on weekdays. (Cô ấy ít khi đi chơi vào các ngày trong tuần.)

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn cách viết Writing task 2 trong bài thi IELTS

2. Trong câu có sử dụng các cụm từ chỉ sự lặp lại

– Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).

– Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).

Ví dụ:

  • He reads the newspaper every morning. (Anh ấy đọc báo mỗi sáng.)
  • The train departed every hour on the dot. (Tàu khởi hành đúng giờ mỗi giờ.)
  • I would brush my teeth once a day. (Mỗi ngày tôi đánh răng một lần.)

V. Các phát âm đuôi s, es của các động từ thì hiện tại đơn

Đây là những quy tắc đặc biệt cần phải nhớ dành cho các bạn đang ôn thi THPT Quốc Gia hoặc đang luyện tập IELTS Speaking:
Với động từ có kết thúc là các âm:  /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → phát âm là /iz/

Với động từ có kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/ → phát âm là /s/

Với động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,… → Phát âm là /z/

Lưu ý: Phải dựa vào phiên âm quốc tế IPA của động từ để phát âm chứ không phải dựa vào cách viết.

>>> Đọc ngay: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Các phát âm đuôi s, es của các động từ thì hiện tại đơn

Các phát âm đuôi s, es của các động từ thì hiện tại đơn

VI. Bài tập thì hiện tại đơn 

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

1. Bài tập

Bài 1: Choose the correct answer

1. Jane ________ in the factory until 6pm.

● works

● plays

● play

2. We don’t ________ food from the supermarket every day.

● grow

● buy

● buys

3. He loves music and ________ to concerts whenever he can.

● go

● show

● goes

4. Anna and Hannah ________ tennis on Sundays.

● plays

● watch

● buy

5. If you ________ fishing tomorrow, don’t kill the fish!

● went

● go

● goes

6. If possible, I ________ the dentist every six months.

● sees

● speak

● visit

7. My mother ________ my breakfast every morning.

● cooks

● cook

● make

8. Sheila always ________ good scores in her exams.

● makes

● takes

● gets

>>> Xem thêm: Hướng dẫn giải đề IELTS Writing task 1 và task 2 chi tiết ngày 17/02/2024

Bài 2: Choose the correct answer

1. He often ________ up late.

A. get up B. gets up C. got up D. getting up

2. ________ you often________ TV?

A. Do/watch B. Do/watches C. Have/watch D. Does/watches

3. Mr. Brown ________ English.

A. Speak B. speaks C. does speak D. speakes

4. I usually ________ shopping on weekend.

A. goes B. does go C. go D. do

5. Hai often ________ his face at 6:15.

A. washes B. washing C. does wash D. wash

6. Thanh and Mai always ________ a movie on Saturdays.

A. See B. sees C. do see D. does

7. ________ he often________ a bus to school?

A. Do/take B. is/take C. does/takes D. does/take

8. We ________ student in class 8A.

A. Are B. is C. do D. eat

9. She ________ homework in the evenings.

A. Do not B. does not do C. doing D. do

10.He usually ________ a taxi to the railway station

A. Takes B. take C. taking D. does take

Bài 3: Choose the correct option

1. I play / plays football every Saturday.

2. He play / plays football on Sundays.

3. We don’t / doesn’t like / likes milk.

4. Do / Does you like / likes riding a bike?

5. She don’t / doesn’t live / lives in Poland.

6. Kate and I tidy / tidies our rooms everyday.

7. Mark don’t / doesn’t set / sets the table.

8. Do / Does your friend go / goes to school by bike?

9. I often help / helps my mum.

10. My dad never do / does the shopping.

11. Where do / does you spend / spends your holidays?

12. Helen vacuum / vacuums the carpet once a week.

13. Do / Does Jim walk / walks his dog in the evening?

14. Tim and Paul do / don’t play / plays the guitar.

15. Do / Does they listen / listens to rap music?

2. Đáp án

Bài 1: 

1. works

2. buy

3. goes

4. watch

5. go

6. visit

7. cooks

8. gets

Bài 2: 

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A B C A A D A B A

Bài 3: 

1. play

2. plays

3. don’t – like

4. Do – like

5. doesn’t live

6. tidy

7. doesn’t set

8. Do – go

9. help

10. does

11. do – spend

12. vacuums

13. Does – walk

14. don’t play

15. Do – listen

Trên đây là kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể hiểu và nhớ được các công thức, dấu hiệu nhận viết để có thể áp dụng vào thức tế. Hãy thực hành thật nhiều bài tập để ghi nhớ được những kiến thức này.

Đừng quên truy cập vào website của The Catalyst for English để đọc thêm những bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh nhé!

 

Tạ Phương Thảo

Xin chào, mình là Phương Thảo, giảng viên Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội và cũng là Co-founder tại The Catalyst for English. Với hơn 7 năm kinh nghiệm đồng hành cùng các bạn học viên trên con đường chinh phục tiếng Anh, IELTS và sở hữu điểm Overall 8.5, mình luôn mong muốn chia sẻ những phương pháp học tập hiệu quả nhất để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả cao. Tại The Catalyst for English, mình cùng đội ngũ giáo viên luôn đặt 3 giá trị cốt lõi: Connected – Disciplined – Goal-oriented (Kết nối – Kỉ luật – Hướng về kết quả) lên hàng đầu. Bởi chúng mình hiểu rằng, mỗi học viên đều có những điểm mạnh và khó khăn riêng, và vai trò của "người thầy" là tạo ra một môi trường học tập thân thiện, luôn luôn thấu hiểu và đồng hành từng học viên, giúp các bạn không cảm thấy "đơn độc" trong một tập thể. Những bài viết này được chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế và quá trình tự học IELTS của mình, hy vọng đây sẽ là nguồn cảm hứng và hành trang hữu ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
icon icon icon

Bài viết cùng chuyên mục

Xem tất cả

Bài viết cùng chuyên mục