IELTS 7.0 cần bao nhiêu từ vựng? Cách ghi chép từ vựng hiệu quả
IELTS là kỳ thi đánh giá toàn diện các kỹ năng ngôn ngữ, và từ vựng đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được điểm số cao. Vậy IELTS 7.0 cần bao nhiêu từ vựng để bạn có thể...
Đề thi IELTS Writing ngày 24/02/2024 là dạng đề biểu đồ dạng line graph ở task 1 và bày tỏ quan điểm về chủ đề “Parents are putting a lot of pressure on their children to succeed. What are the reasons for this? Is it a positive or negative development?”. Vậy hướng tiếp cận đề thi như thế nào, cách làm ra sao? Hãy cùng The Catalyst for English giải đề thi IELTS Writing ngày 24/02/2024 ngay dưới đây nhé!
Task 1: The graph shows the unemployment rates in the UK, rest of Europe and Japan from 1993 to 2007.
Keywords: unemployment rate
Phân tích đề bài:
Introduction | Mục tiêu: Nhắc lại yêu cầu đề bài thông qua phương pháp paraphrase. Chi tiết: Sử dụng các từ đồng nghĩa: shows → illustrates, the unemployment rate → the percentage of unemployment. Sử dụng cách diễn đạt khác: The graph → The line graph, from 1993 to 2007 → a 14-year period between 1993 and 2007 |
Overview | Mục tiêu: Đề cập tới các điểm cao nhất, thấp nhất, các điểm đặc biệt của biểu đồ. Thí sinh chưa cần đưa ra thông tin số liệu chi tiết. Chi tiết: The UK and Europe’s unemployment rates declinedJapan: increased |
Body paragraph 1 | Phân tích tỉ lệ thất nghiệp của the UK và the rest of Europe Cụ thể:The UK’s rate: 10 % → 5% → 6% The rest of Europe: 9% → 11% → 7% |
Body paragraph 2 | Phân tích tỉ lệ thất nghiệp của Nhật Bản Cụ thể:Japan: 2% → 3% → 6% → below 6% |
The line graph illustrates the percentage of unemployment throughout a 14-year period between 1993 and 2007 in the UK, Europe and Japan.
Overall, the UK and Europe witnessed a decline in unemployment rates, whereas the figure for Japan experienced a contrasting upward trend during the same period.
At the start of the period, the UK’s unemployment rate stood at 10%, gradually decreasing to 5% by 2001. A 4-year period of stability was then witnessed in the figure before it slightly rose from 5% in 2005 to 6% in 2007. In terms of Europe, a significant increase from 9% to over 11% was witnessed in its figure between 1993 and 1997, followed by a gradual drop to a little over 7% in 2007.
Conversely, Japan’s unemployment rate portrayed an opposite trend, showcasing an overall increase over the years. Beginning at 2% in 1993, the figure for Japan experienced a slight rise to 3% in 1995, where it remained stable for the next 4 years. Afterwards, unemployment rates climbed to reach a peak of 6% in 2003, before consistently dropping to just below 6% in 2007.
>>> Xem thêm:
upward trend (n.p) | – Xu hướng tăng lên – The upward trend in housing prices shows no sign of stopping. (Xu hướng tăng giá nhà không có dấu hiệu dừng lại.) |
gradually (adv) | – Dần dần – eg. The company has gradually expanded its operations internationally. (Công ty đã dần dần mở rộng hoạt động ra quốc tế.) |
peak (n) | – Đỉnh – eg. The athlete reached the peak of his career last year. (Vận động viên đã đạt đỉnh cao sự nghiệp vào năm ngoái.) |
consistently (adv) | – Liên tục, luôn luôn – eg. She consistently performs well in all her exams. (Cô ấy luôn luôn làm bài thi tốt trong tất cả các kỳ thi.) |
conversely (adv) | – Ngược lại – eg. Conversely, increasing the price may reduce demand.(Ngược lại, tăng giá có thể làm giảm nhu cầu.) |
Overall, the UK and Europe witnessed a decline in unemployment rates, whereas the figure for Japan experienced a contrasting upward trend during the same period. |
Cấu trúc câu: clause, whereas + clause |
Ngữ pháp nổi bật: Câu sử dụng liên từ whereas nối hai mệnh đề có ý trái ngược nhau |
A 4-year period of stability was then witnessed in the figure before it slightly rose from 5% in 2005 to 6% in 2007. |
Cấu trúc câu: clause + before + clause |
Ngữ pháp nổi bật: Câu sử dụng liên từ before nối hai mệnh đề với nhau và thể hiện sự xuất hiện tuần tự theo thời gian của các thông tin |
Beginning at 2% in 1993, the figure for Japan experienced a slight rise to 3% in 1995, where it remained stable for the next 4 years. |
Cấu trúc câu: –ing clause + clause, where + clause |
Ngữ pháp nổi bật: Câu sử dụng nhiều mệnh đề liên tiếp, trong đó có mệnh đề quan hệ với where, để nối nhiều ý với nhau |
Task 2: Parents are putting a lot of pressure on their children to succeed. What are the reasons for this? Is it a positive or negative development?
>>> Xem thêm:
Keywords: Parents – pressure – children – succeed
Phân tích đề bài
Introduction:
Ý kiến tổng quan:
Kết luận
The fact that children are being put under a plethora of pressure to become successful by their parents has become a bone of contention. This phenomenon, I believe, derives from several factors and poses some negative impacts to children in general.
Firstly, the fervent desire for the children’s secured future can be held accountable for parents’ heightened expectations towards their children’s success. Indeed, in today’s society characterized by fierce competition, it is nearly impossible to thrive without proper study. Therefore, parents are compelled to prioritize their children’s academic pursuits and push them to excel in school and extracurricular activities. Secondly, the prevalent surge in social media can also act as an agent for parents’ attitudes towards their children’s future. When being exposed to those contents, they often compare their children’s achievements with those of their peers, leading to a fear of falling behind. This fear drives parents to adopt stringent measures to ensure their children remain competitive.
However, their approaches, if become too extreme, can exert adverse impacts on their children’s overall well-being. Excessive pressure to study and strive for academic perfection can lead to stress, anxiety, and even depression among children. Not only that, it may hinder their holistic development by prioritizing academic success over other aspects of their lives, such as social and emotional growth. In addition, the pressure parents place on their children can erode trust and communication between them. When being pushed to the limit, children may find their parents controlling and demanding, leading to feelings of resentment and rebellion.
In conclusion, while the parental pressure on children to be successful can stem from the genuine concerns of parents towards their offspring and the exposure of social media, it can backfire if their approaches and measures are too extreme because of the mental damage from which children may suffer along with disconnection in their relationship.
(309 words)
a plethora of (n) | – Rất nhiều – eg. Children are being put under a plethora of pressure to become successful by their parents. (Trẻ em đang bị đặt dưới vô vàn áp lực để trở nên thành công bởi cha mẹ của chúng.) |
a bone of contention (n.p) | – Một điểm gây tranh cãi – eg. This phenomenon has become a bone of contention. (Hiện tượng này đã trở thành một điểm gây tranh cãi.) |
fervent (adj) | – Mãnh liệt – eg. The fervent desire for the children’s secured future can be held accountable for parents’ heightened expectations towards their children’s success. (Mong muốn mãnh liệt cho tương lai an toàn của con cái có thể chịu trách nhiệm cho kỳ vọng cao của cha mẹ đối với thành công của con cái họ.) |
stringent (adj) | – Nghiêm ngặt – eg. his fear drives parents to adopt stringent measures to ensure their children remain competitive. (Nỗi sợ này khiến cha mẹ áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt để đảm bảo con cái của họ luôn cạnh tranh.) |
exert (v) | – Gây ra – eg. Their approaches, if become too extreme, can exert adverse impacts on their children’s overall well-being. (Cách tiếp cận của họ, nếu trở nên quá cực đoan, có thể gây tác động tiêu cực đến sức khỏe tổng thể của con cái họ.) |
holistic (adj) | – Chung, toàn thể – eg. It may hinder their holistic development by prioritizing academic success over other aspects of their lives, such as social and emotional growth. (Nó có thể cản trở sự phát triển toàn diện của họ bằng cách ưu tiên thành công học tập hơn các khía cạnh khác của cuộc sống, chẳng hạn như sự phát triển xã hội và cảm xúc.) |
erode (v) | – Làm xói mòn – eg. The pressure parents place on their children can erode trust and communication between them. (Áp lực mà cha mẹ đặt lên con cái có thể làm xói mòn niềm tin và giao tiếp giữa họ.) |
resentment (n) | – Cảm giác phẫn nộ – eg. When being pushed to the limit, children may find their parents controlling and demanding, leading to feelings of resentment and rebellion. (Khi bị đẩy đến giới hạn, trẻ có thể thấy cha mẹ kiểm soát và đòi hỏi, dẫn đến cảm giác phẫn nộ và nổi loạn.) |
When being exposed to those contents, they often compare their children’s achievements with those of their peers, leading to a fear of falling behind. |
Ngữ pháp nổi bật:Câu sử dụng nhiều mệnh đề liên tiếp và rút gọn mệnh đề quan hệ để nối nhiều ý với nhau |
However, their approaches, if become too extreme, can exert adverse impacts on their children’s overall well-being. |
Ngữ pháp nổi bật:Câu sử dụng However là một trạng từ liên kết chỉ sự tương phản, kết hợp với mệnh đề điều kiện if become too extreme để nhấn mạnh tác động tiêu cực |
Not only that, it may hinder their holistic development by prioritizing academic success over other aspects of their lives, such as social and emotional growth. |
Ngữ pháp nổi bật:Câu sử dụng cụm từ Not only that để chuyển tiếp ý, thể hiện sự bổ sung tiếp nối so với ý đã nêu trước đó. |
Trên đây là toàn bộ về giải đề IELTS Writing ngày 24/02/2024 để bạn có thể tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn khi tiếp cận, giải đề IELTS hiệu quả. Đừng quên theo dõi chuyên mục IELTS Writing để đón chờ các phần giải đề tiếp theo nhé!