12 thì trong tiếng Anh: Công thức, dấu hiệu và cách dùng chi tiết

  • Tác giả: Tạ Phương Thảo
  • 03/06/2024
12 thì trong tiếng Anh

Nội dung chính

12 thì trong tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng khi xây dựng nền tảng ngoại ngữ. Chúng được chia theo 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ, tương lai. Để dễ dàng ghi nhớ và có thể nhanh chóng áp dụng, thecatalyst.edu.vn đã tổng hơp lại công thức 12 thì trong tiếng Anh cùng công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.

I. Thì hiện tại đơn (Simple Present tense)

1. Khái niệm

Thì hiện tại đơn sử dụng để mô tả lại những sự việc hiển nhiên, thói quen, hành động ở hiện tại.

2. Cách dùng

  • Diễn tả những sự vật, hiện tượng hiển nhiên (mặt trời mọc ở phía đông, nước sôi ở 100 độ…)
  • Diễn tả lại các thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại
  • Diễn tả các sở thích, quan điểm của người nói.
  • Diễn tả lại lịch trình, chương trình, thời gian biểu đã có sẵn (ví dụ như lịch tàu, xe, lịch thi cố định…)

>>> Đọc ngay: Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường xuất hiện những trạng từ chỉ tuần suất hoặc từ chỉ sở thích. TCE sẽ đưa cho các bạn một vài từ thường gặp như sau: 

    • Always, constantly, usually, frequently, usually, frequently
    • Sometimes
    • Seldom, rarely
    • Every + một mốc thời gian cụ thể (month/day/years…)
    • Like, love, enjoys, prefer,…
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại đơn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại đơn

     4. Công thức thì hiện tại đơn

    Loại câu Động từ thường Động từ to be
    Khẳng định

    S (số ít) + V”s”/”es” (số nhiều)

    S (số nhiều) + Vinfi

    S + to be + O
    Phủ định

    S + do not/does not + Vinfi

    S + to be + not
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

    Do/does + S + Vinfi?

    To be + S + N?
    Câu hỏi có từ để hỏi

    Từ để hỏi + do/does + S + Vinfi?

    Từ hỏi +am/are/is + S?

    Ví dụ: 

    • Động từ thường: 
    • Khẳng định: People like to listen to music when they feel happy (Mọi người thích nghe nhạc khi họ cảm thấy vui vẻ)
    • Phù định: People don’t like to listen to music too loud (Mọi người không thích nghe nhạc quá to)
    • Nghi vấn: Do you like to listen to classical music? (Bạn thích nghe nhạc cổ điển không?)
    • Động từ tobe
    • Khẳng định: The sun is the center of the solar system (Mặt trời trung tâm của hệ mặt trời)
    • Phù định: The sun is not a planet.
    • Nghi vấn: Does the sun affect the Earth’s climate? (Mặt trời ảnh hưởng đến khí hậu Trái đất không?)

    Lưu ý: 

    • Ở dạng khẳng định, động từ thường, chủ ngữ số ít,  những từ có kết thúc là ”o”,“ch”, “sh”, “x”, “s” thì sẽ thêm đuôi là “es” thay vì “s” (watch → watches, wash → washes)
    • Với các từ có tận cùng là “y”, chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định ta bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

    II. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

    1. Khái niệm

    Thì hiện tại tiếp diễn là thì sử dụng để mô tả lại các hành động, hiện tượng đang xảy ra ở thời điểm nói.

     2. Cách dùng

    • Mô tả lại các hoạt động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại 
    • Mô tả các hoạt động, sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai
    • Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời
    • Diễn tả những thay đổi ở thời điểm hiện tại, thường xuất hiện các từ chỉ sự thay đổi, biến đổi như “change”, “become”, “grow”,”accelarate”, “rise”, “fall”,…
    • Diễn tả hành động lặp lại liên tục ở thời điểm hiện tại, thường đi cùng  “always”, “continually”, “constantly”,…

    3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    • Có xuất hiện các Trạng ngữ chỉ thời gian ở thời điểm hiện tại, cụ thể 1 thời điểm nào đó: Now: (Ngay bây giờ), At this time/At the moment (Lúc này), At the present (Hiện tại), At + giờ cụ thể,
    • Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai: Tomorrow (ngày mai), This + 1 khoảng thời gian (week-month-year…), Next + 1 khoảng thời gian

    Lưu ý: người ta thường dùng hiện tại tiếp diễn cho trường hợp này khi các sự việc trong tương lai chắc chắn xảy ra

    • Câu mệnh lệnh: Look! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe kìa), watchout! (cẩn thận, chú ý)
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại đơn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại tiếp diễn

     4. Công thức

    Câu khẳng định

    S + to be+ V-ing

    Câu phủ định

    S + to be + not +V-ing

    Câu nghi vấn

    Từ hỏi + to be + S + V-ing?

    >>Đọc thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

    III. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

    1. Khái niệm

    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định thời điểm cụ thể.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
    • Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định thời điểm cụ thể.
    • Diễn tả một kinh nghiệm của bản thân.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)

    Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)

    Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: for, since, yet, already, just, never, etc.

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại hoàn thành

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại hoàn thành

    4. Công thức thì hiện tại hoàn thành 

    Câu khẳng định S + have/ has + V3/ed + (object)
    Câu phủ định S + have/ has + NOT +  V3/ed + (O)
    Câu nghi vấn (Yes/No Question) Từ hỏi + to be + S + V-ing?
    Câu nghi vấn (WH- question) WH-Question+ have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)?

    >> Đọc thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập

    Ví dụ:

    • I have lived in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội 5 năm rồi.)
    • I have never been to Paris. (Tôi chưa bao giờ đến Paris.)
    • Why has she not gone to Paris?  (Tại sao anh ấy chưa đi đến Paris

    IV. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

    1. Khái niệm

    Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
    • Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra theo trình tự thời gian trong quá khứ.
    • Diễn tả một sự kiện cụ thể đã xảy ra trong quá khứ.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Có các từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday, last week, last month, last year, ago, etc, at 5 o’clock, on Monday, in + năm trong quá khứ, etc.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ đơn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ đơn

    4. Công thức thì quá khứ đơn

    Loại câu Động từ thường Động từ to be
    Khẳng định

    S + V2/V-ed

    S + was/were

    Phủ định

    S + did not (didn’t) + V-inf

    S (số ít) + was not (wasn’t) + OS (số ít) + were not (weren’t) + O

    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

    Did + S + V-inf?

    Was + S (số ít) + O?Were + S (số nhiều) + O ?

    Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

    Từ hỏi + did + S + V-inf?

    Từ hỏi +S (số ít) + O?Từ hỏi + S (số nhiều) + O?

    Ví dụ:

    • I went to the park yesterday. (Tôi đã đi công viên vào ngày hôm qua.)
    • She didn’t studied hard for the exam. (Cô ấy đã không học rất chăm chỉ cho kỳ thi.)
    • When did the plane land?.Máy bay hạ cánh lúc nào?.)

    >>> Đọc ngay: IELTS là gì? Những điều cần biết về kỳ thi IELTS mới nhất 2024

    V. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

    1. Khái niệm

    Thì quá khứ đơn tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    • Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
    • Diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Từ nối thời gian: while, when, as, at, etc.
    • Cụm từ thời gian: at 5 o’clock, on Monday, in 2010, etc.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ tiếp diễn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ tiếp diễn

    4. Công thức

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S (số ít) + was + Ving.S (số nhiều) + were + Ving.
    Phủ định S (số ít) + was not (wasn’t) + Ving.S (số nhiều) + were not (weren’t) + Ving.
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Was + S (số ít)+ Ving?S (số nhiều) + were + Ving?
    Câu hỏi nghi vấn dùng từ để hỏi  Từ hỏi + was + S (số ít)+ Ving?Từ hỏi + S (số nhiều) + Ving?

    Ví dụ:

    • I was eating when you arrived. (Tôi đang ăn khi bạn gọi.)
    • It wasn’t sunny when we went to the 2nd center. (Trời không nắng khi chúng tôi đến cơ sở thứ 2)
    • They weren’t studyingl at the same time as I was driving home. (Họ không học bài cùng lúc tôi đang lái xe về.)

    >> Đọc thêm: Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chi tiết cho 4 kỹ năng

    VI. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

    1. Khái niệm

    Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước và đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một hành động xảy ra trước và đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    • Diễn tả nguyên nhân dẫn đến một hành động khác trong quá khứ.
    • So sánh hai hành động xảy ra trong quá khứ.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Từ nối thời gian: before, after, by the time, when, as soon as, until, etc.
    • Cụm từ thời gian: yesterday, last week, last month, last year, etc.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ hoàn thành

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ hoàn thành

    4. Công thức

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S + had + V3/ed
    Phủ định S + had not (hadn’t) + V3/ed
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Had + S + V3/ed?
    Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + had + S + V3/ed?

    Ví dụ:

    • I had already finished my homework before you arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi bạn đến.)
    • By the time the train arrived, I had been waiting for two hours. (Khi tàu đến, tôi đã đợi hai tiếng rồi.)
    • She had never seen such a beautiful flower before. (Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy một bông hoa đẹp như vậy trước đây.)

    >>> Đọc ngay: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

    VII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    1. Khái niệm

    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để mô tả một hành động xảy ra liên tục và kéo dài liên tục đến trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác trong quá khứ.

    2. Cách dùng

    Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

    Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó.

    Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    Có sự xuất hiện của các liên từ: before, after, until… cùng các từ chỉ thời gian trong quá khứ

    Dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: By the time + sự kiện, hành động trong quá khứ, When + [sự việc trong quá khứ]

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    4. Công thức

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S + had + been + Ving
    Phủ định S + had not (hadn’t) + been + Ving
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Had + S + been + Ving?
    Câu hỏi dùng từ để hỏi WH-q + had + S + been + Ving?

    VIII. Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

    1. Khái niệm

    Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một dự định, kế hoạch cho tương lai.
    • Diễn tả một hứa hẹn, cam kết.
    • Diễn tả một sự thật hiển nhiên sẽ xảy ra trong tương lai.
    • Diễn tả quyết định đưa ra tại ngay thời điểm nói 

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: tomorrow, next week, next year, soon, etc.
    • This + khoảng thời gian, buổi trong ngày/tháng.năm
    • This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.
    • In + thời gian trong tương lai: trong … nữa.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai đơn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai đơn

    4. Công thức

    Loại câu Động từ thường Động từ to be
    Khẳng định S + will/ shall + V-inf S + will/ shall be
    Phủ định S + will/ shall not + V-inf S + will/ shall not + be
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will/ Shall + S + V-inf? Will/ Shall + S + be?
    Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf? Từ hỏi + will/ shall + S + be?

    Ví dụ:

    • I will go to the beach tomorrow. (Tôi sẽ đi biển vào ngày mai.)
    • We shall visit our grandparents next week. (Chúng tôi sẽ đến thăm ông bà vào tuần sau.)
    • The sun will rise in the east. (Mặt trời sẽ mọc ở phía đông.)

    >>Đọc thêm: Hướng dẫn cách viết Writing Task 2 trong bài thi IELTS mới nhất

    IX. Thì tương lai gần (Near Future Tense)

    1. Khái niệm

    Thì tương lai gần (Near Future Tense) diễn tả một dự định, kế hoạch cụ thể chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một dự định, kế hoạch cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai gần.
    • Diễn tả một lời hứa hẹn, cam kết.
    • Diễn tả một yêu cầu, đề nghị.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Sử dụng các trạng từ chỉ thời gian như: soon, later, tomorrow, next + khoảng thời gian, in + khoảng thời gian trong tương lai…
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai gần

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai gần

    4. Công thức

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S + am/is/are + going to + V1 (động từ thường)
    Phủ định S + am/is/are + not + going to + V1 (động từ thường)
    Câu hỏi Yes/No Am/Is/Are + S + going to + V1 (động từ thường)?

    Ví dụ:

    • She is going to visit her grandparents next week. (Cô ấy sẽ đến thăm ông bà vào tuần sau)
    • They are not going to the party. (Họ sẽ không đến dự tiệc.)
    • Are they going to travel to Europe next year? (Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào năm sau chứ?)

    Lưu ý:

    • Có thể sử dụng “will” thay cho “am/is/are” trong câu khẳng định và nghi vấn ở thì tương lai gần.
    • Ví dụ:
      • I will go to the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem phim tối nay.)
      • Will she visit her grandparents next week? (Cô ấy sẽ đến thăm ông bà vào tuần sau chứ?)
    • “Will” thường được sử dụng trong văn viết hoặc trong giao tiếp trang trọng.

    X. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

    1. Khái niệm

    Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
    • Diễn tả một dự định có thể thay đổi trong tương lai.
    • Nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động trong tương lai.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Các trạng từ chỉ thời gian cụ thể:  at 8 o’clock, on Friday, in 2030, etc.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai tiếp diễn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai tiếp diễn

    4. Công thức thì tương lai tiếp diễn

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S + will/ shall be + V-ing.
    Phủ định S + will/ shall not + be + V-ing.
    Câu hỏi Yes/No Will/ Shall + S + be + V-ing?
    Câu hỏi dùng từ để hỏi  WH Question + will/ shall + S + be + V-ing?

    Lưu ý: “Shall” thường ít sử dụng hơn, trong hoàn cảnh trang trọng hơn

    Ví dụ: In tomorrow’s election, many young people will be voting for the news president 

    XI. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

    1. Khái niệm

    Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai.

    2. Cách sử dụng:

    • Diễn tả hành động diễn ra liên tục đến một thời điểm mà một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai hoặc đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Từ nối thời gian: by the time, before, when, as soon as, until, etc.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai hoàn thành

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai hoàn thành

    4. Công thức

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S + will have been + Ved/P3
    Phủ định S+ will + not + have been + Ved/P3
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will + S + have been + Ved/p3?
    Câu hỏi sử dụng từ để hỏi  Từ hỏi + will + S + have been + Ved/p3?

    Ví dụ:

    • I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập vào 8 giờ.)
    • They will not have been waiting for long when you get there. (Họ sẽ không đợi lâu khi bạn đến đó.)
    • Will she have been studying for an hour when I call? (Cô ấy sẽ học được một tiếng khi tôi gọi chứ?)

    XII. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

    1. Khái niệm

    Thì tương lai hoàn thành iếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động kéo dài đến một thời điểm ở tương lai bắt đầu từ một thời điểm bất kỳ nào đó.

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động diễn ra liên tục đến một thời điểm xuất hiện một hành động, sự việc khác xảy ra hoặc tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

    3. Dấu hiệu nhận biết

    • Từ nối thời gian: for, since, by the time, before, when, as soon as, until, etc.
    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai hoàn thành

    4. Công thức

    Loại câu Cấu trúc
    Khẳng định S + will + have + been +V-ing
    Phủ định S + will not/ won’t + have + been + V-ing
    Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will + S + have + been + V-ing?
    Câu hỏi sử dụng từ để hỏi  Từ hỏi + will + S + have been + V-ing?

    Ví dụ:

    • I will have been working for 10 years by the time I retire. (Tôi sẽ làm việc được 10 năm khi tôi nghỉ hưu.)
    • She will have been waiting for an hour when the train arrives. (Cô ấy sẽ đợi một tiếng khi tàu đến.)
    • We will have been playing football for two hours when you join us. (Chúng tôi sẽ chơi bóng đá hai tiếng khi bạn tham gia cùng chúng tôi.)

    XIII. Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh hiệu quả

    1. Học sơ đồ bảng các thì trong tiếng Anh

    Có 12 thì trong tiếng Anh thường được sử dụng. Với những người mới học, đây chắc chắn là một lượng lớn lý thuyết cần phải nhớ. 

    Chính vì thế mà người học nên có một sơ đồ bảng tổng hợp lại công thức của các thì để có thể dễ dàng tra cứu khi làm bài tập. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây của The Catalyst for English:

    Sơ đồ bảng các thì trong tiếng Anh

    Sơ đồ bảng các thì trong tiếng Anh

     2. Nhớ cách chia động từ trong các thì

    Để có thể nhanh chóng ghi nhớ cách chia 12 thì động từ tiếng Anh, người học có thể sử dụng mẹo sau để ghi nhớ và suy luận nhanh hơn khi làm bài tập:

    1. Đối với các thì ở hiện tại: Động từ sẽ thường giữ nguyên hoặc thêm s,es tùy theo chủ ngữ số ít – nhiều
    2. Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong – bảng động từ bất quy tắc hoặc thêm ed sau động từ
    3. Đối với các thì ở tương lai, luôn có sự xuất hiện của “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.
    4. Với các thì hoàn thành: Động từ luôn được đưa về dạng Ved hoặc chia theo cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc

    3. Xây dựng lộ trình học cụ thể 12 thì trong tiếng Anh

    Với một lượng lớn kiến thức như vậy, để có thể tiếp thu và ghi nhớ trong một khoảng thời gian ngắn là rất khó. Đặc biệt là cho những người mới bắt đầu. Chính vì thế mà người học nên học tập theo lộ trình cụ thể.

    Thí sinh có thể học theo 2 lộ trình

    1. Học từng nhóm thì phân chia theo thời gian

    Cụ thể: Người học có thể học bắt đầu từ các thì ở hiện tại: Hiện tại đơn → hiện tại hoàn thành → hiện tại tiếp diễn. Sau đó tiếp tục học đến các thì Quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn – quá khứ hoàn thành.

    1. Nhóm 12 thì trong tiếng Anh theo mức độ khó và học với nhau 

    Nếu theo cách này, các bạn nên học từ thì hiện tại đơn – quá khứ đơn – tương lai đơn rồi tiếp tục lặp lại với các thì khác.

    Nếu còn đang gặp khó khăn khi xây dựng lộ trình học, ngữ pháp tiếng anh, các bạn có thể tham khảo lộ trình học IELTS tại The Catalyst for English. Tại đây, TCE sẽ hỗ trợ các bạn học viên xây dựng lộ trình học cá nhân hóa để có thể nắm vững kiến thức nhanh nhất.

    Xây dựng lộ trình học cụ thể 12 thì trong tiếng Anh

    Xây dựng lộ trình học cụ thể 12 thì trong tiếng Anh

    4. Luyện tập, thực hành thường xuyên

    Để có thể ghi nhớ kiến thức lâu và sử dụng được 12 thì trong tiếng Anh, người học cần ứng dụng kiến thức trên vào cuộc sống và chăm chỉ luyện tập. Luyện tập thường xuyên là cách duy nhất để làm điều này.

    Các bạn có thể làm các bài tập ngữ pháp như trắc nhiệm đục lỗ, viết lại câu,… Hoặc tập luyện đặt câu và luyện speaking.

    >>> Xem thêm: Hướng dẫn giải đề IELTS Writing task 1 và task 2 chi tiết ngày 17/02/2024

    5. Áp dụng trong môi trường thực tế

    12 thì trong tiếng Anh là nền tảng ngữ pháp cơ bản nhất để bạn có thể áp dụng vào thực tế. 

    Cụ thể, bạn có thể áp dụng vào việc luyện viết các văn bản thông dụng. Ví dụ như Email ứng tuyển, CV, thư từ…. Trong việc nói, bạn có thể luyện tập đặt câu, trả lời bằng tiếng anh để luyện tập phản xạ.

    Việc áp dụng thực tế có thể rất mất thời gian và công sức. Nhưng đây là cách tốt nhất để bạn có thể tạo được phản xạ và sử dụng được các kiến thức lý thuyết này một cách hoàn chỉnh.

    Áp dụng trong môi trường thực tế

    Áp dụng trong môi trường thực tế

    XIV. Bài tập về 12 thì trong tiếng Anh

    Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

    1. I (meet) my friends at the cafe every Friday evening.
    2. She (not finish) her homework yet.
    3. They (go) to the beach last weekend.
    4. We (watch) a movie tonight.
    5. He (already eat) his breakfast.

    Đáp án:

    1. meet
    2. hasn’t finished
    3. went
    4. will watch
    5. has already eaten

    Bài 2: Sắp xếp và viết lại câu sau thành những câu hoàn chỉnh.

    1. Writing / a letter / I/ to / my friend.

    …………………………………………………………………………………………

    1. Have / already / the store / she / to?

    …………………………………………………………………………………………

    1. / dinner / we / at 7 o’clock / tonight / ?

    …………………………………………………………………………………………

    1. Studying / English / they /for 3 years / .

    …………………………………………………………………………………………

    1. Not / seen / his friends / he / since last week / .

    …………………………………………………………………………………………

    Đáp án: 

    1. I am writing a letter to my friend.
    2. Has she already gone to the store?
    3. Will we be having dinner at 7 o’clock tonight?
    4. They have been studying English for 3 years.
    5. He has not seen his friends since last week.

    Bài 3: Điền vào chỗ trống đáp án đúng để hoàn thành câu 

    Câu 1:

    I usually … to the gym on Mondays and Wednesdays.

    a) go

    b) goes

    c) going

    d) went

    Câu 2:

    She … her homework when I arrived home.

    a) was doing

    b) did

    c) does

    d) do

    Câu 3:

    They … to the beach last weekend.

    a) will go

    b) went

    c) are going

    d) go

    Câu 4:

    We … dinner at 7 o’clock tonight.

    a) will have

    b) have

    c) had

    d) having

    Câu 5:

    He … not see his friends since last month.

    a) has

    b) have

    c) had

    d) has not


    Đáp án: 

    Câu 1:

    I usually go to the gym on Mondays and Wednesdays.

    a) go (Đúng)

    Giải thích:

    • “I usually” là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn.
    • “go” là động từ nguyên mẫu, phù hợp với cấu trúc thì Hiện tại đơn khi chủ ngữ là “I”.

    Câu 2:

    She was doing her homework when I arrived home.

    a) was doing (Đúng)

    Giải thích:

    • “when I arrived home” là mốc thời gian trong quá khứ, cho biết hành động “was doing” xảy ra cùng lúc với mốc thời gian đó.
    • “was doing” là dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “do”.

    Câu 3:

    They went to the beach last weekend.

    b) went (Đúng)

    Giải thích:

    • “last weekend” là mốc thời gian trong quá khứ, cho biết hành động “went” đã xảy ra.
    • “went” là dạng quá khứ đơn của động từ “go”.

    Câu 4:

    We will have dinner at 7 o’clock tonight.

    a) will have (Đúng)

    Giải thích:

    • “tonight” là mốc thời gian trong tương lai, cho biết hành động “will have” sẽ xảy ra.
    • “will have” là dạng tương lai hoàn thành của động từ “have”.

    Câu 5:

    He has not seen his friends since last month.

    a) has (Đúng)

    Giải thích:

    • “since last month” là mốc thời gian trong quá khứ, cho biết hành động “has not seen” bắt đầu từ mốc thời gian đó và tiếp tục đến hiện tại.
    • “has not seen” là dạng hiện tại hoàn thành phủ định của động từ “see”.

    Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể hiểu và nhớ được các công thức, dấu hiệu nhận viết để có thể áp dụng vào thức tế. Hãy thực hành thật nhiều bài tập để ghi nhớ được những kiến thức ngữ pháp này.

     

    Tạ Phương Thảo

    Xin chào, mình là Phương Thảo, giảng viên Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội và cũng là Co-founder tại The Catalyst for English. Với hơn 7 năm kinh nghiệm đồng hành cùng các bạn học viên trên con đường chinh phục tiếng Anh, IELTS và sở hữu điểm Overall 8.5, mình luôn mong muốn chia sẻ những phương pháp học tập hiệu quả nhất để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả cao. Tại The Catalyst for English, mình cùng đội ngũ giáo viên luôn đặt 3 giá trị cốt lõi: Connected – Disciplined – Goal-oriented (Kết nối – Kỉ luật – Hướng về kết quả) lên hàng đầu. Bởi chúng mình hiểu rằng, mỗi học viên đều có những điểm mạnh và khó khăn riêng, và vai trò của "người thầy" là tạo ra một môi trường học tập thân thiện, luôn luôn thấu hiểu và đồng hành từng học viên, giúp các bạn không cảm thấy "đơn độc" trong một tập thể. Những bài viết này được chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế và quá trình tự học IELTS của mình, hy vọng đây sẽ là nguồn cảm hứng và hành trang hữu ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh.
    icon icon icon

    Bài viết cùng chuyên mục

    Xem tất cả

    Bài viết cùng chuyên mục