Download The Official Cambridge Guide to IELTS miễn phí
Bạn đang chật vật với những đầu sách IELTS mà không biết đâu mới là tài liệu đáng tin cậy? The Official Cambridge Guide to IELTS sẽ là gợi ý không thể bỏ qua dành cho bạn. Nhưng liệu sách...
12 thì trong tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng khi xây dựng nền tảng ngoại ngữ. Chúng được chia theo 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ, tương lai. Để dễ dàng ghi nhớ và có thể nhanh chóng áp dụng, thecatalyst.edu.vn đã tổng hơp lại công thức 12 thì trong tiếng Anh cùng công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Thì hiện tại đơn sử dụng để mô tả lại những sự việc hiển nhiên, thói quen, hành động ở hiện tại.
>>> Đọc ngay: Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập
Trong thì hiện tại đơn thường xuất hiện những trạng từ chỉ tuần suất hoặc từ chỉ sở thích. TCE sẽ đưa cho các bạn một vài từ thường gặp như sau:
Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định |
S (số ít) + V”s”/”es” (số nhiều) S (số nhiều) + Vinfi |
S + to be + O |
Phủ định |
S + do not/does not + Vinfi |
S + to be + not |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No |
Do/does + S + Vinfi? |
To be + S + N? |
Câu hỏi có từ để hỏi |
Từ để hỏi + do/does + S + Vinfi? |
Từ hỏi +am/are/is + S? |
Ví dụ:
Lưu ý:
Thì hiện tại tiếp diễn là thì sử dụng để mô tả lại các hành động, hiện tượng đang xảy ra ở thời điểm nói.
Lưu ý: người ta thường dùng hiện tại tiếp diễn cho trường hợp này khi các sự việc trong tương lai chắc chắn xảy ra
Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định |
S + to be+ V-ing |
Câu phủ định |
S + to be + not +V-ing |
Câu nghi vấn |
Từ hỏi + to be + S + V-ing? |
>>Đọc thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định thời điểm cụ thể.
For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975)
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: for, since, yet, already, just, never, etc.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định | S + have/ has + V3/ed + (object) |
Câu phủ định | S + have/ has + NOT + V3/ed + (O) |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) | Từ hỏi + to be + S + V-ing? |
Câu nghi vấn (WH- question) | WH-Question+ have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)? |
>> Đọc thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập
Ví dụ:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định |
S + V2/V-ed |
S + was/were |
Phủ định |
S + did not (didn’t) + V-inf |
S (số ít) + was not (wasn’t) + OS (số ít) + were not (weren’t) + O |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No |
Did + S + V-inf? |
Was + S (số ít) + O?Were + S (số nhiều) + O ? |
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin |
Từ hỏi + did + S + V-inf? |
Từ hỏi +S (số ít) + O?Từ hỏi + S (số nhiều) + O? |
Ví dụ:
>>> Đọc ngay: IELTS là gì? Những điều cần biết về kỳ thi IELTS mới nhất 2024
Thì quá khứ đơn tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S (số ít) + was + Ving.S (số nhiều) + were + Ving. |
Phủ định | S (số ít) + was not (wasn’t) + Ving.S (số nhiều) + were not (weren’t) + Ving. |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No | Was + S (số ít)+ Ving?S (số nhiều) + were + Ving? |
Câu hỏi nghi vấn dùng từ để hỏi | Từ hỏi + was + S (số ít)+ Ving?Từ hỏi + S (số nhiều) + Ving? |
Ví dụ:
>> Đọc thêm: Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chi tiết cho 4 kỹ năng
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước và đã hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ hoàn thành
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had + V3/ed |
Phủ định | S + had not (hadn’t) + V3/ed |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No | Had + S + V3/ed? |
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin | Từ hỏi + had + S + V3/ed? |
Ví dụ:
>>> Đọc ngay: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để mô tả một hành động xảy ra liên tục và kéo dài liên tục đến trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.
Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Có sự xuất hiện của các liên từ: before, after, until… cùng các từ chỉ thời gian trong quá khứ
Dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: By the time + sự kiện, hành động trong quá khứ, When + [sự việc trong quá khứ]
Khái niệm, cách dùng, công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Khẳng định | S + had + been + Ving |
Phủ định | S + had not (hadn’t) + been + Ving |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No | Had + S + been + Ving? |
Câu hỏi dùng từ để hỏi | WH-q + had + S + been + Ving? |
Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + will/ shall + V-inf | S + will/ shall be |
Phủ định | S + will/ shall not + V-inf | S + will/ shall not + be |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No | Will/ Shall + S + V-inf? | Will/ Shall + S + be? |
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin | Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf? | Từ hỏi + will/ shall + S + be? |
Ví dụ:
>>Đọc thêm: Hướng dẫn cách viết Writing Task 2 trong bài thi IELTS mới nhất
Thì tương lai gần (Near Future Tense) diễn tả một dự định, kế hoạch cụ thể chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai gần
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + am/is/are + going to + V1 (động từ thường) |
Phủ định | S + am/is/are + not + going to + V1 (động từ thường) |
Câu hỏi Yes/No | Am/Is/Are + S + going to + V1 (động từ thường)? |
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will/ shall be + V-ing. |
Phủ định | S + will/ shall not + be + V-ing. |
Câu hỏi Yes/No | Will/ Shall + S + be + V-ing? |
Câu hỏi dùng từ để hỏi | WH Question + will/ shall + S + be + V-ing? |
Lưu ý: “Shall” thường ít sử dụng hơn, trong hoàn cảnh trang trọng hơn
Ví dụ: In tomorrow’s election, many young people will be voting for the news president
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai hoàn thành
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will have been + Ved/P3 |
Phủ định | S+ will + not + have been + Ved/P3 |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No | Will + S + have been + Ved/p3? |
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi | Từ hỏi + will + S + have been + Ved/p3? |
Ví dụ:
Thì tương lai hoàn thành iếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động kéo dài đến một thời điểm ở tương lai bắt đầu từ một thời điểm bất kỳ nào đó.
Khái niệm, cách dùng, công thức thì tương lai hoàn thành
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will + have + been +V-ing |
Phủ định | S + will not/ won’t + have + been + V-ing |
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No | Will + S + have + been + V-ing? |
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi | Từ hỏi + will + S + have been + V-ing? |
Ví dụ:
Có 12 thì trong tiếng Anh thường được sử dụng. Với những người mới học, đây chắc chắn là một lượng lớn lý thuyết cần phải nhớ.
Chính vì thế mà người học nên có một sơ đồ bảng tổng hợp lại công thức của các thì để có thể dễ dàng tra cứu khi làm bài tập. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây của The Catalyst for English:
Sơ đồ bảng các thì trong tiếng Anh
Để có thể nhanh chóng ghi nhớ cách chia 12 thì động từ tiếng Anh, người học có thể sử dụng mẹo sau để ghi nhớ và suy luận nhanh hơn khi làm bài tập:
Với một lượng lớn kiến thức như vậy, để có thể tiếp thu và ghi nhớ trong một khoảng thời gian ngắn là rất khó. Đặc biệt là cho những người mới bắt đầu. Chính vì thế mà người học nên học tập theo lộ trình cụ thể.
Thí sinh có thể học theo 2 lộ trình
Cụ thể: Người học có thể học bắt đầu từ các thì ở hiện tại: Hiện tại đơn → hiện tại hoàn thành → hiện tại tiếp diễn. Sau đó tiếp tục học đến các thì Quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn – quá khứ hoàn thành.
Nếu theo cách này, các bạn nên học từ thì hiện tại đơn – quá khứ đơn – tương lai đơn rồi tiếp tục lặp lại với các thì khác.
Nếu còn đang gặp khó khăn khi xây dựng lộ trình học, ngữ pháp tiếng anh, các bạn có thể tham khảo lộ trình học IELTS tại The Catalyst for English. Tại đây, TCE sẽ hỗ trợ các bạn học viên xây dựng lộ trình học cá nhân hóa để có thể nắm vững kiến thức nhanh nhất.
Xây dựng lộ trình học cụ thể 12 thì trong tiếng Anh
Để có thể ghi nhớ kiến thức lâu và sử dụng được 12 thì trong tiếng Anh, người học cần ứng dụng kiến thức trên vào cuộc sống và chăm chỉ luyện tập. Luyện tập thường xuyên là cách duy nhất để làm điều này.
Các bạn có thể làm các bài tập ngữ pháp như trắc nhiệm đục lỗ, viết lại câu,… Hoặc tập luyện đặt câu và luyện speaking.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn giải đề IELTS Writing task 1 và task 2 chi tiết ngày 17/02/2024
12 thì trong tiếng Anh là nền tảng ngữ pháp cơ bản nhất để bạn có thể áp dụng vào thực tế.
Cụ thể, bạn có thể áp dụng vào việc luyện viết các văn bản thông dụng. Ví dụ như Email ứng tuyển, CV, thư từ…. Trong việc nói, bạn có thể luyện tập đặt câu, trả lời bằng tiếng anh để luyện tập phản xạ.
Việc áp dụng thực tế có thể rất mất thời gian và công sức. Nhưng đây là cách tốt nhất để bạn có thể tạo được phản xạ và sử dụng được các kiến thức lý thuyết này một cách hoàn chỉnh.
Áp dụng trong môi trường thực tế
Đáp án:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án:
Câu 1:
I usually … to the gym on Mondays and Wednesdays.
a) go
b) goes
c) going
d) went
Câu 2:
She … her homework when I arrived home.
a) was doing
b) did
c) does
d) do
Câu 3:
They … to the beach last weekend.
a) will go
b) went
c) are going
d) go
Câu 4:
We … dinner at 7 o’clock tonight.
a) will have
b) have
c) had
d) having
Câu 5:
He … not see his friends since last month.
a) has
b) have
c) had
d) has not
Đáp án:
Câu 1:
I usually go to the gym on Mondays and Wednesdays.
a) go (Đúng)
Giải thích:
Câu 2:
She was doing her homework when I arrived home.
a) was doing (Đúng)
Giải thích:
Câu 3:
They went to the beach last weekend.
b) went (Đúng)
Giải thích:
Câu 4:
We will have dinner at 7 o’clock tonight.
a) will have (Đúng)
Giải thích:
Câu 5:
He has not seen his friends since last month.
a) has (Đúng)
Giải thích:
Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể hiểu và nhớ được các công thức, dấu hiệu nhận viết để có thể áp dụng vào thức tế. Hãy thực hành thật nhiều bài tập để ghi nhớ được những kiến thức ngữ pháp này.